1 / 15
bv gabapentin 400 1 J3013

Gabapentin 400mg BV Pharma

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm BV Pharma
Số đăng ký893110394925
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtGabapentin, Glycerol (Glycerin)
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Gelatin , titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq519
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Gabapentin 400 mg.

Tá dược: Magnesium stearate, talc, nang cứng gelatin (gelatin, silicon dioxyd, natri lauryl sulfat, methylparaben, Propylparaben, Glycerin, Acid acetic, titan dioxyd/candurin silver line, polyethylene glycol 4000, acetylated monoglycerides, sucrose fatty acid esters, nước tinh khiết, màu tổng hợp: xanh brilliant, đỏ allura, carmoisine, tartrazine, vàng quinoline, erythrosine, vàng sunset, ponceau).

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma

Gabapentinthuốc chống động kinh, hoạt động thông qua cơ chế gắn vào tiểu đơn vị α2δ của kênh calci, làm giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, từ đó có tác dụng kiểm soát cơn động kinh và giảm đau thần kinh. Thuốc này không gắn kết với thụ thể GABA và không ảnh hưởng đến các kênh natri, giúp kiểm soát cơn động kinh cục bộ và giảm đau thần kinh ngoại biên.

Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau do tiểu đường và đau dây thần kinh sau Herpetic ở người lớn

Thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma điều trị động kinh, đau thần kinh
Thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma điều trị động kinh, đau thần kinh

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fasmeck 50mg điều trị động kinh cục bộ

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

Khởi đầu: Theo bảng liều khởi đầu hoặc 300 mg x 3 lần/ngày từ ngày đầu.

Tăng liều: Có thể tăng thêm 300 mg/ngày mỗi 2-3 ngày đến tối đa 3600 mg/ngày. Tổng liều chia làm 3 lần, mỗi liều cách không quá 12 giờ.

Liều thường dùng: 900–3600 mg/ngày, điều chỉnh dựa vào đáp ứng và dung nạp. Liều tới 4800 mg/ngày đã được dung nạp tốt trong nghiên cứu mở dài hạn.

Ngưng thuốc: Cần giảm dần liều tối thiểu 1 tuần khi ngưng điều trị.

3.1.2 Trẻ em trên 6 tuổi

Khởi đầu: 10–15 mg/kg/ngày, tăng liều trong 3 ngày đến liều hiệu quả 25–35 mg/kg/ngày. Chia 3 lần, mỗi lần cách không quá 12 giờ. Liều tối đa 50 mg/kg/ngày đã được dung nạp tốt trong nghiên cứu dài hạn.

3.1.3 Đau thần kinh ngoại biên ở người lớn

Khởi đầu: Theo bảng hoặc 900 mg/ngày chia 3 lần.

Tăng liều: Tăng thêm 300 mg/ngày mỗi 2–3 ngày tới liều tối đa 3600 mg/ngày.

Hiệu quả và an toàn cho điều trị trên 5 tháng chưa được kiểm chứng, nếu dùng kéo dài nên đánh giá lại lâm sàng.

3.1.4 Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận

Cần điều chỉnh liều theo chức năng thận (xem bảng dưới).

Liều ở người thẩm phân máu: Liều nạp 300–400 mg, sau đó 200–300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

3.1.5 Bảng liều cho bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinin (mL/phút)Tổng liều/ngày (mg)
>80900 – 3600
50–79600 – 1800
30–49300 – 900
15–29150* – 600
<15150 – 300

*Liều 150 mg dùng cách ngày

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống.[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Gabasol 300mg điều trị cơn đau thần kinh

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được trình bày theo hệ cơ quan và tần suất, gồm:

Rất thường gặp: Nhiễm virus, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vận động, mệt mỏi, sốt.

Thường gặp: Viêm phổi, viêm đường hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, giảm bạch cầu, chán ăn, thù địch, trầm cảm, đau đầu, tăng huyết áp, khó thở, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, phù ngoại biên, dáng đi bất thường.

Ít gặp, hiếm gặp: Sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, co giật, suy hô hấp, tiêu cơ vân, viêm tụy, rối loạn tâm thần, các triệu chứng cai thuốc, lệ thuộc thuốc, viêm gan, vàng da, tiểu không tự chủ, ngã, chấn thương...

Không rõ: Hội chứng quá mẫn, phù mạch, hội chứng cai thuốc, tăng creatine kinase máu, rối loạn sinh dục, tử vong đột ngột không giải thích được...

6 Tương tác

Gabapentin phối hợp với thuốc ức chế thần kinh trung ương (CNS) như opioid có thể làm tăng nguy cơ suy nhược thần kinh trung ương, buồn ngủ, an thần và suy hô hấp, cần giám sát chặt và có thể giảm liều gabapentin hoặc opioid.

Dùng cùng antacid chứa nhôm hoặc Magie làm giảm hấp thu gabapentin tới 24%. Nên uống gabapentin cách antacid ít nhất 2 giờ.

Không có tương tác với Phenobarbital, Phenytoin, Acid Valproic, Carbamazepine, thuốc tránh thai đường uống.

Probenecid không ảnh hưởng tới bài tiết gabapentin qua thận; Cimetidine làm giảm nhẹ nhưng không đáng kể.

Không có nghiên cứu về tính tương kỵ khi PHA trộn với thuốc khác, không tự ý trộn chung với thuốc khác

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Gabapentin có thể gây các phản ứng da nghiêm trọng (SCARs) như SJS, TEN, DRESS, có thể đe dọa tính mạng; phải ngừng ngay khi xuất hiện dấu hiệu nghi ngờ.

Cảnh báo sốc phản vệ, ý định hoặc hành vi tự sát, viêm tụy cấp, tăng tần suất hoặc xuất hiện cơn động kinh mới, tăng nguy cơ té ngã do chóng mặt, buồn ngủ.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tổn thương hô hấp, suy thận, người già, trẻ em (ảnh hưởng lâu dài chưa rõ), người có tiền sử lạm dụng thuốc.

Có thể xuất hiện triệu chứng cai thuốc nếu ngừng gabapentin đột ngột.

Gabapentin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm bán định lượng protein nước tiểu.

Ảnh hưởng khả năng lái xe, vận hành máy móc do gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm tỉnh táo.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng gabapentin cho phụ nữ có thai nếu lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn, do thuốc qua được nhau thai, chưa có đủ dữ liệu về an toàn cho thai nhi.

Gabapentin bài tiết qua sữa mẹ, chỉ dùng cho bà mẹ cho con bú khi thật cần thiết, cân nhắc nguy cơ – lợi ích.

Không có bằng chứng gây ảnh hưởng khả năng sinh sản trên động vật

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa ghi nhận ngộ độc cấp tính đe dọa tính mạng với liều tới 49 g.

Triệu chứng: chóng mặt, nhìn đôi, nói lắp, buồn ngủ, mất ý thức, hôn mê, tiêu chảy nhẹ. Đa số hồi phục hoàn toàn với điều trị hỗ trợ.

Gabapentin có thể được loại bỏ qua thẩm phân máu, cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

Liều gây tử vong chưa xác định ở người, trên động vật liều rất cao chỉ gây một số triệu chứng thần kinh.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Gabapentin 400mg BV Pharma hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Gacopen 300mg của DHG Pharma với thành phần chính là Gabapentin được chỉ định sử dụng trong điều trị hỗ trợ các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.  

Tebantin 300mg của Gedeon Richter Plc chứa hoạt chất Gabapentin, được sử dụng trong kiểm soát các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi, có thể dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu. Thuốc cũng được chỉ định để giảm đau thần kinh ngoại biên, bao gồm đau thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau nhiễm zona ở người trưởng thành.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống động kinh, có khả năng vượt qua hàng rào máu não và kiểm soát co giật ở nhiều mô hình động vật. Thuốc không gắn với các thụ thể GABA, không ảnh hưởng kênh natri, nhưng gắn ái lực cao vào tiểu đơn vị α2δ của kênh calci, làm giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích tại hệ thần kinh trung ương. Tác động này được cho là nguyên nhân chính cho hiệu quả chống co giật và giảm đau. Dù hiệu quả kháng co giật của gabapentin trên người vẫn chưa xác định rõ liên quan trực tiếp đến các đặc tính tiền lâm sàng này, thuốc vẫn cho thấy hiệu quả giảm đau trong nhiều mô hình động vật qua tương tác với các con đường ức chế đau hướng xuống từ não.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 2–3 giờ.

Sinh khả dụng giảm khi tăng liều, viên 300 mg đạt khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng ý nghĩa đến hấp thu thuốc.

9.2.2 Phân bố

Không gắn kết protein huyết tương, Thể tích phân bố khoảng 57,7 lít.

Nồng độ trong dịch não tủy xấp xỉ 20% so với huyết tương.

Qua được sữa mẹ.

9.2.3 Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa ở người, không cảm ứng enzym oxy hóa ở gan.

9.2.4 Thải trừ

Thải trừ nguyên vẹn qua thận, thời gian bán thải trung bình 5–7 giờ.

Độ thanh thải tỷ lệ thuận với creatinin. Gabapentin loại bỏ qua thẩm phân máu.

10 Thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma giá bao nhiêu?

Thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gabapentin 400mg BV Pharma để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dùng điều trị hỗ trợ và đơn trị trong động kinh cục bộ, có hoặc không kèm cơn toàn thể thứ phát, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
  • Có hiệu quả kiểm soát đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường hoặc đau dây thần kinh sau Herpetic, được chấp nhận cho người lớn.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây nhiều tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt, nguy cơ té ngã hoặc giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc.
  • Nguy cơ xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng, sốc phản vệ, ý định hoặc hành vi tự sát, lệ thuộc và các triệu chứng cai thuốc khi ngừng đột ngột.

Tổng 15 hình ảnh

bv gabapentin 400 1 J3013
bv gabapentin 400 1 J3013
bv gabapentin 400 2 Q6641
bv gabapentin 400 2 Q6641
bv gabapentin 400 3 M5267
bv gabapentin 400 3 M5267
bv gabapentin 400 4 L4180
bv gabapentin 400 4 L4180
bv gabapentin 400 5 A0803
bv gabapentin 400 5 A0803
bv gabapentin 400 6 P6354
bv gabapentin 400 6 P6354
bv gabapentin 400 7 S7333
bv gabapentin 400 7 S7333
bv gabapentin 400 8 K4784
bv gabapentin 400 8 K4784
bv gabapentin 400 9 R7431
bv gabapentin 400 9 R7431
bv gabapentin 400 10 K4782
bv gabapentin 400 10 K4782
bv gabapentin 400 11 N5861
bv gabapentin 400 11 N5861
bv gabapentin 400 12 F2221
bv gabapentin 400 12 F2221
bv gabapentin 400 13 M5868
bv gabapentin 400 13 M5868
bv gabapentin 400 14 B0661
bv gabapentin 400 14 B0661
bv gabapentin 400 15 P6122
bv gabapentin 400 15 P6122

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Long vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Gabapentin 400mg BV Pharma 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Gabapentin 400mg BV Pharma
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789