Furocemid 20mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-12993-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống × 2ml |
Hoạt chất | Furosemide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | M1921 |
Chuyên mục | Thuốc Lợi Tiểu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Furocemid 20mg/2ml được chỉ định để điều trị phù nguyên nhân do tim, gan, thận,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Furocemid 20mg/2ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống Furocemid 20mg/2ml thuốc tiêm có chứa:
- Hoạt chất furosemid hàm lượng 20mg.
- Tá dược vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Furocemid 20mg/2ml
2.1 Tác dụng của thuốc Furocemid 20mg/2ml
Furosemid thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.
Furosemid có tác dụng lợi tiểu dựa trên các hoạt động sau:
Ngăn cản cơ chế đồng vận chuyển ở quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ dẫn đến tăng thải nước kèm theo.
Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng mức lọc cầu thận, làm giãn mạch thận, tăng kháng ADH tại ống lượn xa.
Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái.
Tăng đào thải Ca2+, Mg2+ làm giảm nồng độ các ion này trong máu.
2.2 Chỉ định thuốc Furocemid 20mg/2ml
Thuốc Furocemid 20mg/2ml được sử dụng để điều trị phù do các bệnh lí như suy tim, xơ gan, suy thận.
Điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ và vừa.
Kết hợp với lợi tiểu kháng aldosteron trong các trường hợp làm giảm phù ở những bệnh nhân xơ gan mất bù có biến chứng phù và cổ trướng.
Điều trị tăng calci huyết.
Liều cao điều trị suy thận cấp hoặc mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbiturat.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml điều trị tình trạng phù
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Furocemid 20mg/2ml
3.1 Liều dùng thuốc Furocemid 20mg/2ml
- Điều trị phù
Người lớn: 1 - 2 ống/lần, dùng 1 liều duy nhất, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu chưa đáp ứng được nhu cầu điều trị, có thể tăng liều lên 2- 3 ống/lần ở những liều tiếp theo cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Để điều trị phù phổi cấp, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 - 2 phút liều 2 ống/lần. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 4 ống, tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút.
Đối với trẻ em: Liều dùng tính theo cân nặng, để điều trị phù phổi cấp hoặc phù do suy tim sung huyết hoặc do thận, liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg/lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều tiêm tối đa với trẻ em là 6 mg/kg/ngày.
- Điều trị tăng calci huyết
Người lớn: Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 4 - 5 ống, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1 - 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thể dùng liều thấp hơn, cách 2 - 4 giờ.
Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2- 3 ống, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt hiệu quả điều trị.
- Liệu pháp liều cao điều trị suy thận cấp hoặc mạn: Liều khởi đầu cho người lớn dao động từ 5 - 10 ống, tiêm tĩnh mạch. Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 15 ống/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Furocemid 20mg/2ml hiệu quả
Thuốc Furocemid 20mg/2ml được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ về liều lượng và tần suất sử dụng.
Lưu ý, khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm chậm trong 1 - 2 phút.
Dùng bằng đường uống thay đường tiêm ngay khi có thể.
Trường hợp khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ ≤ 4 mg/phút ở người lớn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những đối tượng sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mất điện giải.
Bệnh nhân mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid.
Bệnh nhân đang trong tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Bệnh nhân vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Franilax - Thuốc lợi tiểu
5 Tác dụng phụ
- Thường gặp
Hạ huyết áp thế đứng, giảm thể tích máu khi dùng liệu pháp điều trị liều cao.
Giảm kali, natri, magnesi, calci huyết.
Tăng acid uric huyết.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Tăng Glucose huyết, glucose niệu.
Ù tai, giảm thính lực.
6 Tương tác
Tránh dùng kết hợp với các thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin, các kháng sinh aminoglycoside vì có nguy cơ tăng độc tính trên thính giác.
Thuốc có thể gây tăng nồng độ lithi khi sử dụng đồng thời.
Sử dụng đồng thời với glycosid tim có thể làm tăng độc tính lên tim.
Sử dụng đồng thời với thuốc NSAID gây tăng độc tính trên thận và làm giảm tác dụng lợi tiểu.
Thuốc có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc chống đái tháo đường khi sử dụng đồng thời.
Thuốc làm tăng tác dụng hạ áp khi phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương làm tăng tác dụng hạ áp của Furocemid 20mg/2ml khi dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây tác dụng phụ buồn ngủ.
Trong quá trình dùng thuốc, việc kiểm soát tình trạng rối loạn điện giải là rất cần thiết.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kì.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân xơ gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế và chỉ dùng với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú: Dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trong trường hợp này nên ngừng cho con bú hoặc đổi sang thuốc khác.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ Kali huyết, nhiễm kiềm.
Xử trí: Khi xuất hiện các triệu chứng quá liều như trên, cần nhanh chóng bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Có thể phải dẫn lưu ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu trong bàng quang, ví dụ như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12993-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - Vinphaco.
Đóng gói: Hộp 10 ống × 2ml.
9 Thuốc Furocemid 20mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Furocemid 20mg/2ml giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Furocemid 20mg/2ml mua ở đâu?
Thuốc Furocemid 20mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Furocemid 20mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh