1 / 6
fudrovide 40 1 E1636

Fudrovide 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Số đăng kýVD-24312-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 20 viên
Hoạt chấtFurosemide, Lactose
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq253
Chuyên mục Thuốc Lợi Tiểu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Furosemid 40mg cho mỗi viên nén.

Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, Starch 1500, P.V.P K30, aerosil, magnesi stearat, bột talc, màu tartrazin.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fudrovide 40

Furosemid là thuốc lợi tiểu tác động nhanh và mạnh thuộc nhóm sulfonamid, chủ yếu làm tăng thải trừ natri, kali, clo, calci và magnesi qua nước tiểu bằng cách ức chế đồng vận chuyển ion Na⁺, K⁺, 2Cl⁻ tại đoạn dày nhánh lên quai Henle. Ngoài tác dụng lợi tiểu rõ rệt, thuốc còn có hiệu quả hạ huyết áp, tuy nhiên hiệu lực này không mạnh bằng các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Chỉ định:

Điều trị phù phổi cấp; phù do các nguyên nhân tim, gan, thận hoặc các loại phù khác.

Hỗ trợ kiểm soát tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

Điều trị tăng calci huyết.

Thuốc Fudrovide 40 điều trị phù do các nguyên nhân tim, gan, thận
Thuốc Fudrovide 40 điều trị phù do các nguyên nhân tim, gan, thận

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furlac 20mg/2ml điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fudrovide 40

3.1 Liều dùng

Điều trị phù:

Người lớn: Khởi đầu 40mg/ngày uống, điều chỉnh liều tùy đáp ứng; phù nhẹ có thể dùng 40mg cách nhật. Một số trường hợp có thể tăng đến 80mg hoặc hơn, chia 1-2 lần/ngày; trường hợp nặng có thể tăng liều dần tới tối đa 600mg/ngày.

Trẻ em: 1–3mg/kg/ngày (tối đa 40mg/ngày), dùng đường uống.

Tăng huyết áp:

Dùng phối hợp khi có tổn thương thận: 40–80mg/ngày, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc hạ áp khác.

Tăng calci máu:

Uống 120mg/ngày, chia 1 lần hoặc 3 liều nhỏ.

Người cao tuổi:

Cần cân nhắc giảm liều vì dễ nhạy cảm với tác dụng thuốc.

Liệu pháp liều cao (bổ trợ điều trị suy thận cấp/mạn):

Bắt đầu 80mg/ngày, tăng thêm 80–120mg/ngày tới khi đạt hiệu quả; có thể cần liều 320–400mg/ngày nếu cần lợi niệu nhanh. Một số trường hợp dùng tới 4g/ngày.

Lưu ý: Liệu pháp liều cao chống chỉ định nếu suy thận do thuốc gây độc thận, gan hoặc phối hợp hôn mê gan.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống với nước lọc, có thể uống vào buổi sáng để hạn chế tiểu đêm.

Điều chỉnh liều tùy vào đáp ứng, theo dõi sát khi dùng liều cao hoặc phối hợp thuốc khác.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với furosemid hoặc các dẫn chất sulfonamid (bao gồm cả sulfamid điều trị đái tháo đường).

Không sử dụng cho người bệnh đang trong tình trạng hôn mê gan hoặc giai đoạn tiền hôn mê gan.

Chống chỉ định ở những trường hợp vô niệu hoặc khi suy thận xuất hiện do tác động của các thuốc gây độc cho gan hoặc thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Fudrovide 20mg/2ml điều trị phù phổi cấp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

Mất cân bằng nước và điện giải (giảm kali, natri, magnesi, calci), giảm thể tích máu khi dùng liều cao, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp:

Một số trường hợp xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn hoặc rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp:

Có thể gặp các bất thường về huyết học như giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu hoặc mất bạch cầu hạt.

Các phản ứng trên da như nổi ban, viêm mạch máu hoặc dị cảm cũng có thể xảy ra.

Một số trường hợp ghi nhận tăng đường huyết hoặc có Glucose trong nước tiểu.

Triệu chứng ù tai, giảm thính lực (thường hồi phục) có thể xuất hiện khi dùng liều cao, đồng thời cũng có thể ghi nhận hiện tượng nhạy cảm ánh sáng.

Khác:

Tăng acid uric huyết, nguy cơ bệnh gút; có thể làm trầm trọng lupus ban đỏ, loạn tạo máu, tổn thương gan/thận, dị ứng chéo với sulfonamid.

Báo ngay cho bác sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc.

6 Tương tác

  • Cephalothin, cephaloridin: Làm tăng độc tính trên thận.
  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, nguy cơ độc tính; chỉ phối hợp khi có theo dõi lithi huyết.
  • Aminoglycozid: Tăng nguy cơ độc tính tai và thận, nên tránh kết hợp.
  • Glycosid tim: Tăng nguy cơ độc tính do hạ Kali máu; cần theo dõi kali máu và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm phi steroid: Giảm hiệu quả lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Thuốc trị đái tháo đường: Có thể gây tăng glucose máu, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Khi dùng cùng các thuốc giãn cơ không khử cực, tác dụng làm giãn cơ của nhóm thuốc này có thể được tăng cường.
  • Việc phối hợp với Thuốc chống đông máu có thể làm gia tăng hiệu quả chống đông.
  • Cisplatin: Tăng độc tính thính giác, cần tránh phối hợp.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây tụt huyết áp mạnh khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Lợi tiểu mạnh có thể gây mất nước, giảm thể tích máu dẫn đến tụt huyết áp, huyết khối, nhất là ở người già.
  • Nguy cơ rối loạn điện giải (giảm natri, kali, magnesi, calci) cao, đặc biệt khi dùng liều lớn, hạn chế muối, hoặc phối hợp corticosteroid, ACTH, Cam Thảo, thuốc nhuận tràng kéo dài.
  • Liệu pháp digitalis làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp khi bị hạ kali máu.
  • Tất cả bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu mất cân bằng nước – điện giải: khô miệng, ngủ gà, đau cơ, chuột rút, loạn nhịp, rối loạn tiêu hóa.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bí tiểu; nguy cơ độc tính trên tai tăng nếu giảm protein huyết.
  • Có thể tăng acid uric máu, hiếm khi gây gút; có thể kích hoạt lupus ban đỏ, loạn tạo máu, tổn thương gan/thận.
  • Dị ứng chéo với sulfonamid có thể xảy ra.
  • Theo dõi thường xuyên khi dùng kéo dài hoặc phối hợp nhiều thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật sự cần thiết (chỉ dùng khi không còn thuốc thay thế, với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn ở 3 tháng cuối).

Furosemid bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ ức chế tiết sữa; nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng furosemid.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện:

Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, yếu cơ, chuột rút, tụt huyết áp, chán ăn, mạch nhanh).

Xử trí:

Bù lại nước và các chất điện giải đã mất. Theo dõi sát và hỗ trợ điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Fudrovide 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Spifuca Plus do Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 sản xuất, kết hợp hai hoạt chất FurosemideSpironolactone, thường được sử dụng trong các trường hợp phù do bệnh lý tim, gan hoặc thận. Thuốc còn có tác dụng hỗ trợ kiểm soát tăng huyết áp, nhất là khi cần điều trị phối hợp lợi tiểu.

Uloviz 40mg là sản phẩm của Slavia Pharm, với thành phần chính là Furosemide, được chỉ định trong điều trị các tình trạng phù do suy tim, gan hoặc thận gây ra. Thuốc còn được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp trong một số trường hợp cần lợi tiểu mạnh.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Furosemid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, tác động chủ yếu tại đoạn dày nhánh lên của quai Henle, giúp ức chế hệ thống đồng vận chuyển ion Na⁺, K⁺, 2Cl⁻, dẫn đến tăng đào thải các ion này cùng với nước tiểu, đồng thời làm tăng bài xuất Ca²⁺, Mg²⁺. Do đó, thuốc có hiệu quả lợi tiểu rất mạnh và tác dụng này nhanh, phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài tác động lợi tiểu, furosemid còn làm giảm thể tích tĩnh mạch và huyết áp tiền gánh thất trái ở người bệnh phù phổi trước khi xuất hiện tác dụng lợi tiểu rõ rệt.

Dược động học

Hấp thu

Furosemid hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng khoảng 60–70%, tuy nhiên mức độ hấp thu thay đổi tùy dạng thuốc, bệnh lý nền và sự hiện diện của thức ăn; tác dụng lợi niệu tương đương khi uống lúc đói hoặc no. Ở bệnh nhân suy tim, hấp thu thất thường hơn, có thể giảm còn 10% ở bệnh nhân suy thận, tăng nhẹ nếu có bệnh gan. Thời gian khởi phát lợi tiểu khoảng 1 giờ, đạt đỉnh sau 1–2 giờ, kéo dài 6–8 giờ.

Phân bố

Gắn kết mạnh với protein huyết thanh (90–99% ở người khỏe mạnh); tỷ lệ không gắn kết trung bình khoảng 2,3–4,1% ở nồng độ trị liệu.

Thải trừ

Phần lớn lượng thuốc được loại bỏ khỏi cơ thể qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn, chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh dao động từ 30 đến 120 phút, nhưng thời gian này sẽ kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh cũng như những bệnh nhân mắc suy thận. Furosemid vẫn có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Đáng lưu ý, hiệu quả loại bỏ thuốc không tăng lên khi tiến hành thẩm phân máu.

10 Thuốc Fudrovide 40 giá bao nhiêu?

Thuốc Fudrovide 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Fudrovide 40 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fudrovide 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả lợi tiểu rất mạnh và nhanh, phù hợp điều trị cấp cứu phù phổi hoặc phù do suy tim, gan, thận.
  • Có thể sử dụng trong điều trị tăng huyết áp phối hợp, đặc biệt khi kèm tổn thương thận hoặc cần kiểm soát nhanh dịch cơ thể.
  • Áp dụng được cho nhiều đối tượng, bao gồm người lớn, trẻ em, người suy thận, người cao tuổi với điều chỉnh liều phù hợp.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ cao gây rối loạn điện giải, mất nước, tụt huyết áp, nhất là khi dùng liều cao hoặc phối hợp các thuốc khác ảnh hưởng điện giải.
  • Dễ gây tác dụng phụ trên thính lực (giảm thính lực, ù tai) khi dùng liều cao, kéo dài hoặc phối hợp aminoglycosid/cisplatin.

Tổng 6 hình ảnh

fudrovide 40 1 E1636
fudrovide 40 1 E1636
fudrovide 40 2 F2624
fudrovide 40 2 F2624
fudrovide 40 3 H2601
fudrovide 40 3 H2601
fudrovide 40 4 S7416
fudrovide 40 4 S7416
fudrovide 40 5 M4770
fudrovide 40 5 M4770
fudrovide 40 6 F2133
fudrovide 40 6 F2133

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có thể dùng kéo dài không

    Bởi: Yến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fudrovide 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fudrovide 40
    Y
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789