1 / 5
fudrovide 1 L4468

Fudrovide 20mg/2ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Số đăng kýVD-20853-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 20 viên
Hoạt chấtFurosemide, Natri Clorid, Natri Hydroxyd
Tá dượcNước tinh khiết (Purified Water)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq216
Chuyên mục Thuốc Lợi Tiểu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi ống 2ml chứa:

Hoạt chất: Furosemide 20mg

Tá dược: natri hydroxyd, Natri clorid, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fudrovide 20mg/2ml

Thuốc được chỉ định trong:

  • Phù phổi cấp.
  • Các trường hợp phù do suy tim, bệnh gan, bệnh thận.
  • Những loại phù khác theo chỉ định lâm sàng.
Thuốc Fudrovide 20mg/2ml điều trị phù phổi cấp tính, phù do xơ gan
Thuốc Fudrovide 20mg/2ml điều trị phù phổi cấp tính, phù do xơ gan

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Spifuca Plus điều trị tăng huyết áp, phù do xơ gan

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fudrovide 20mg/2ml

3.1 Liều dùng

Điều trị phù thông thường:

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 20 – 40mg.

Nếu cần có thể tăng liều. Với liều >50mg, nên truyền tĩnh mạch chậm.

Phù phổi cấp: Tiêm tĩnh mạch chậm 40mg, nếu sau 1 giờ đáp ứng chưa đủ, có thể tăng lên 80mg tiêm tĩnh mạch chậm.

Trẻ em: 0,5 – 1,5mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày.

Liệu pháp liều cao:

Thiểu niệu hoặc vô niệu do suy thận cấp hoặc mạn (mức lọc cầu thận < 20ml/phút): Pha 250mg Furosemide trong 250ml Dung dịch truyền, truyền trong 1 giờ.

Nếu sau 1 giờ chưa có hiệu quả: Tăng liều lên 500mg pha loãng thích hợp, truyền trong 2 giờ.

Nếu sau lần thứ hai vẫn chưa đạt yêu cầu: Truyền 1g Furosemide trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút.

Nếu liều tối đa 1g vẫn không đáp ứng, cần lọc máu nhân tạo.

Có thể nhắc lại liều hiệu quả sau 24 giờ hoặc chuyển sang đường uống (500mg uống tương đương 250mg tiêm truyền).

Suy thận mạn: Liều ban đầu 250mg uống, có thể thêm 250mg mỗi 4 giờ, tối đa 1,5g/24 giờ, trường hợp đặc biệt tới 2g/24 giờ. Không dùng kéo dài.

Trong liệu pháp liều cao, phải theo dõi cân bằng nước – điện giải, huyết áp, thể tích máu.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.

Với liều cao, nên truyền tĩnh mạch chậm theo chỉ định.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với Furosemide hoặc dẫn chất sulfonamid (như thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea).

Hôn mê gan hoặc tiền hôn mê gan.

Vô niệu hoặc suy thận do thuốc độc với gan, thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Uloviz 40mg Slavia Pharm điều trị phù do suy yếu chức năng tim mạch

5 Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Mất cân bằng điện giải (giảm kali, natri, Magie, Canxi máu), nhiễm kiềm do giảm clo máu, giảm thể tích máu, hạ huyết áp tư thế.
  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; tăng acid uric máu; tăng Glucose máu hoặc glucose niệu; ban da, viêm mạch, dị cảm; ù tai, giảm thính lực hồi phục khi dùng liều cao.

Một số trường hợp nhạy cảm với ánh sáng đã được ghi nhận.

6 Tương tác

  • Dùng với Cephalothin, Cephaloridin: tăng độc tính cho thận.
  • Muối Lithium: tăng nồng độ Lithium huyết, nguy cơ ngộ độc, cần theo dõi chặt.
  • Aminoglycosid: tăng độc tính trên thận và tai.
  • Glycosid tim: tăng độc tính do hạ Kali máu.
  • Corticosteroid: tăng thải kali.
  • Thuốc trị đái tháo đường: có thể gây tăng glucose huyết.
  • Các thuốc giãn cơ không khử cực có thể làm tăng hiệu lực giãn cơ khi phối hợp với Furosemide.
  • Thuốc chống đông: tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: tăng độc tính trên thính giác.
  • Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp nặng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Thận trọng với bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể gây bí tiểu cấp.
  • Khi sử dụng liệu pháp liều cao phải theo dõi cân bằng nước, điện giải, huyết áp và thể tích máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và furosemide có thể gây rối loạn nước – điện giải ở thai nhi, giảm tiểu cầu sơ sinh. Trong 3 tháng cuối chỉ dùng khi thật cần thiết, với liều thấp và thời gian ngắn.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể ức chế tiết sữa, nên ngừng cho con bú khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh).

Xử trí: Bù nước và điện giải.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

Không sử dụng nếu dung dịch đổi màu hoặc ống bị nứt vỡ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Fudrovide 20mg/2ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Spinolac Fort 50mg/40mg do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất, chứa các hoạt chất Furosemide và Spironolactone, được chỉ định sử dụng trong điều trị các tình trạng phù do suy tim, bệnh gan, bệnh thận và các rối loạn liên quan cần đến tác dụng lợi tiểu phối hợp.

Fuspiro là sản phẩm do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất, chứa sự kết hợp của hai hoạt chất Furosemide và Spironolactone, được sử dụng trong điều trị các trường hợp phù liên quan đến suy tim, bệnh gan, bệnh thận hoặc những rối loạn khác mà việc phối hợp cơ chế lợi tiểu nhanh và bảo tồn kali là cần thiết nhằm cải thiện hiệu quả điều trị và hạn chế nguy cơ mất cân bằng điện giải.

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid tác dụng mạnh, nhanh và phụ thuộc liều, thuộc nhóm lợi tiểu quai. Thuốc ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na⁺/K⁺/2Cl⁻ ở đoạn dày quai Henle, làm tăng đào thải các ion này kèm theo tăng thải nước. Ngoài ra, thuốc cũng làm tăng thải Ca²⁺ và Mg²⁺.

Ở bệnh nhân phù phổi, thuốc làm giảm thể tích tĩnh mạch và giảm áp lực tiền gánh thất trái trước khi xuất hiện tác dụng lợi tiểu rõ rệt.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc bắt đầu tác dụng sau khoảng 5 phút.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh tới mô đích.

Chuyển hóa: Một phần chuyển hóa qua gan.

Thải trừ: Khoảng 1/3 liều được đào thải qua thận, phần còn lại thải qua nước tiểu chủ yếu ở dạng không chuyển hóa. Thuốc được thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ. Furosemide qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ.

10 Thuốc Fudrovide 20mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Fudrovide 20mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Fudrovide 20mg/2ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fudrovide 20mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả lợi tiểu mạnh và nhanh, đặc biệt trong phù phổi cấp.
  • Có thể sử dụng cho nhiều nguyên nhân gây phù, kể cả phù do tim, gan, thận.
  • Linh hoạt về đường dùng: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Có phác đồ liều cao trong suy thận cấp hoặc mạn có đáp ứng.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ mất cân bằng điện giải cao, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích máu.
  • Có thể gây độc tai, giảm thính lực khi dùng liều cao.
  • Cần theo dõi sát chức năng thận, điện giải và huyết áp khi điều trị.

Tổng 5 hình ảnh

fudrovide 1 L4468
fudrovide 1 L4468
fudrovide 2 M5446
fudrovide 2 M5446
fudrovide 3 G2710
fudrovide 3 G2710
fudrovide 4 N5458
fudrovide 4 N5458
fudrovide 5 O6435
fudrovide 5 O6435

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Thương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fudrovide 20mg/2ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fudrovide 20mg/2ml
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789