Fudrovide 20mg/2ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-20853-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Furosemide, Natri Clorid, Natri Hydroxyd |
Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq216 |
Chuyên mục | Thuốc Lợi Tiểu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ống 2ml chứa:
Hoạt chất: Furosemide 20mg
Tá dược: natri hydroxyd, Natri clorid, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fudrovide 20mg/2ml
Thuốc được chỉ định trong:
- Phù phổi cấp.
- Các trường hợp phù do suy tim, bệnh gan, bệnh thận.
- Những loại phù khác theo chỉ định lâm sàng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Spifuca Plus điều trị tăng huyết áp, phù do xơ gan
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fudrovide 20mg/2ml
3.1 Liều dùng
Điều trị phù thông thường:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 20 – 40mg.
Nếu cần có thể tăng liều. Với liều >50mg, nên truyền tĩnh mạch chậm.
Phù phổi cấp: Tiêm tĩnh mạch chậm 40mg, nếu sau 1 giờ đáp ứng chưa đủ, có thể tăng lên 80mg tiêm tĩnh mạch chậm.
Trẻ em: 0,5 – 1,5mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày.
Liệu pháp liều cao:
Thiểu niệu hoặc vô niệu do suy thận cấp hoặc mạn (mức lọc cầu thận < 20ml/phút): Pha 250mg Furosemide trong 250ml Dung dịch truyền, truyền trong 1 giờ.
Nếu sau 1 giờ chưa có hiệu quả: Tăng liều lên 500mg pha loãng thích hợp, truyền trong 2 giờ.
Nếu sau lần thứ hai vẫn chưa đạt yêu cầu: Truyền 1g Furosemide trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút.
Nếu liều tối đa 1g vẫn không đáp ứng, cần lọc máu nhân tạo.
Có thể nhắc lại liều hiệu quả sau 24 giờ hoặc chuyển sang đường uống (500mg uống tương đương 250mg tiêm truyền).
Suy thận mạn: Liều ban đầu 250mg uống, có thể thêm 250mg mỗi 4 giờ, tối đa 1,5g/24 giờ, trường hợp đặc biệt tới 2g/24 giờ. Không dùng kéo dài.
Trong liệu pháp liều cao, phải theo dõi cân bằng nước – điện giải, huyết áp, thể tích máu.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
Với liều cao, nên truyền tĩnh mạch chậm theo chỉ định.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với Furosemide hoặc dẫn chất sulfonamid (như thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea).
Hôn mê gan hoặc tiền hôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do thuốc độc với gan, thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Uloviz 40mg Slavia Pharm điều trị phù do suy yếu chức năng tim mạch
5 Tác dụng phụ
- Thường gặp: Mất cân bằng điện giải (giảm kali, natri, Magie, Canxi máu), nhiễm kiềm do giảm clo máu, giảm thể tích máu, hạ huyết áp tư thế.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; tăng acid uric máu; tăng Glucose máu hoặc glucose niệu; ban da, viêm mạch, dị cảm; ù tai, giảm thính lực hồi phục khi dùng liều cao.
Một số trường hợp nhạy cảm với ánh sáng đã được ghi nhận.
6 Tương tác
- Dùng với Cephalothin, Cephaloridin: tăng độc tính cho thận.
- Muối Lithium: tăng nồng độ Lithium huyết, nguy cơ ngộ độc, cần theo dõi chặt.
- Aminoglycosid: tăng độc tính trên thận và tai.
- Glycosid tim: tăng độc tính do hạ Kali máu.
- Corticosteroid: tăng thải kali.
- Thuốc trị đái tháo đường: có thể gây tăng glucose huyết.
- Các thuốc giãn cơ không khử cực có thể làm tăng hiệu lực giãn cơ khi phối hợp với Furosemide.
- Thuốc chống đông: tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: tăng độc tính trên thính giác.
- Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp nặng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể gây bí tiểu cấp.
- Khi sử dụng liệu pháp liều cao phải theo dõi cân bằng nước, điện giải, huyết áp và thể tích máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và furosemide có thể gây rối loạn nước – điện giải ở thai nhi, giảm tiểu cầu sơ sinh. Trong 3 tháng cuối chỉ dùng khi thật cần thiết, với liều thấp và thời gian ngắn.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể ức chế tiết sữa, nên ngừng cho con bú khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh).
Xử trí: Bù nước và điện giải.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng nếu dung dịch đổi màu hoặc ống bị nứt vỡ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fudrovide 20mg/2ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Spinolac Fort 50mg/40mg do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất, chứa các hoạt chất Furosemide và Spironolactone, được chỉ định sử dụng trong điều trị các tình trạng phù do suy tim, bệnh gan, bệnh thận và các rối loạn liên quan cần đến tác dụng lợi tiểu phối hợp.
Fuspiro là sản phẩm do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất, chứa sự kết hợp của hai hoạt chất Furosemide và Spironolactone, được sử dụng trong điều trị các trường hợp phù liên quan đến suy tim, bệnh gan, bệnh thận hoặc những rối loạn khác mà việc phối hợp cơ chế lợi tiểu nhanh và bảo tồn kali là cần thiết nhằm cải thiện hiệu quả điều trị và hạn chế nguy cơ mất cân bằng điện giải.
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid tác dụng mạnh, nhanh và phụ thuộc liều, thuộc nhóm lợi tiểu quai. Thuốc ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na⁺/K⁺/2Cl⁻ ở đoạn dày quai Henle, làm tăng đào thải các ion này kèm theo tăng thải nước. Ngoài ra, thuốc cũng làm tăng thải Ca²⁺ và Mg²⁺.
Ở bệnh nhân phù phổi, thuốc làm giảm thể tích tĩnh mạch và giảm áp lực tiền gánh thất trái trước khi xuất hiện tác dụng lợi tiểu rõ rệt.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc bắt đầu tác dụng sau khoảng 5 phút.
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh tới mô đích.
Chuyển hóa: Một phần chuyển hóa qua gan.
Thải trừ: Khoảng 1/3 liều được đào thải qua thận, phần còn lại thải qua nước tiểu chủ yếu ở dạng không chuyển hóa. Thuốc được thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ. Furosemide qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ.
10 Thuốc Fudrovide 20mg/2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Fudrovide 20mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fudrovide 20mg/2ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fudrovide 20mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả lợi tiểu mạnh và nhanh, đặc biệt trong phù phổi cấp.
- Có thể sử dụng cho nhiều nguyên nhân gây phù, kể cả phù do tim, gan, thận.
- Linh hoạt về đường dùng: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Có phác đồ liều cao trong suy thận cấp hoặc mạn có đáp ứng.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ mất cân bằng điện giải cao, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
- Tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích máu.
- Có thể gây độc tai, giảm thính lực khi dùng liều cao.
- Cần theo dõi sát chức năng thận, điện giải và huyết áp khi điều trị.
Tổng 5 hình ảnh




