1 / 22
thuoc friburine 40mg 15 I3752

Friburine 40mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

175.000
Đã bán: 171 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Pymepharco
Số đăng kýQLĐB-685-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtFebuxostat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa3320
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2432 lần

  Thuốc Friburine 40mg luôn được các bác sĩ kê đơn trong điều trị và dự phòng tăng acid uric huyết ở người bệnh Gout mãn tính. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Friburine 40mg hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Friburine 40mg thành phần có chứa:

  • Febuxostat hàm lượng 40mg;
  • Các tá dược (Microcrystallin cellulose, Lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri croscarmellose, Povidone K30, Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid, Opadry II white, Green lake) vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Nhóm thuốc: Thuốc chống bệnh Gout. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Friburine 40mg

2.1 Tác dụng của thuốc Friburine 40mg

2.1.1 Dược lực học

Thành phần chính của thuốc Friburine 40mg là Febuxostat - một chất ức chế xanthine oxidase/dehydrogenase mới có chọn lọc. Xanthine oxidase là một enzym xúc tác các bước phản ứng oxy hóa từ hypoxanthine thành xanthine và từ xanthine thành axit uric trong con đường chuyển hóa purine. Febuxostat ức chế mạnh XOR, ngăn chặn cả hoạt động oxidase và dehydrogenase của nó, từ đó ngăn chặn quá trình sản xuất axit uric [1]

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, Febuxostat được hấp thu một cách nhanh chóng và mạnh mẽ với Sinh khả dụng trên 84%. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 1 đến 1,5 giờ. Sự hấp thu Febuxostat trong cơ thể không bị ảnh hưởng bởi thực phẩm.
  • Phân bố: Thể tích phân bố của Febuxostat trong cơ thể là khoảng 29-75 lít sau khi dùng liều từ 10-300mg. Có đến 99,2% Febuxostat liên kết với protein huyết tương và chủ yếu gắn với Albumin
  • Chuyển hóa: Thông qua các hệ thống enzym uridin diphosphat glucuronosultransferase và cytochrom P450, Febuxostat được chuyển hóa trong cơ thể và được tìm thấy trong huyết tương người. 
  • Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 5-8 tiếng. Febuxostat được thải trừ tại 2 vị trí ở cả gan và thận. 

2.2 Chỉ định thuốc Friburine 40mg

Thuốc Friburine 40mg được chỉ định ở những bệnh nhân Gout mạn tính có biểu hiện tăng Acid uric trong máu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Febuxotid VK80 giảm acid uric ở bệnh nhân Gout

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Friburine 40mg

3.1 Liều dùng thuốc Friburine 40mg

  • Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc là 40mg hoặc 80mg/ngày.
  • Liều khởi đầu mỗi ngày chỉ cần dùng 1 viên tức 40mg.
  • Trường hợp sau 2 tuần điều trị với liều 40mg mà nồng độ acid uric trong máu không dưới 6mg/dL, cần tăng liều lên 80mg/ngày.
  • Đối với người già: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều.
  • Đối với người suy thận: Sử dụng liều như khuyến cáo nếu suy thận mức độ vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin > 30ml/phút).
  • Đối với người bệnh suy gan: Sử dụng liều khuyến cáo nếu bệnh nhân suy gan mức đồ vừa và nhẹ.
  • Trẻ em: Hiện chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu quả và an toàn của Friburine ở trẻ dưới 18 tuổi

3.2 Cách dùng thuốc Friburine 40mg hiệu quả

Dùng thuốc với một cốc nước vừa đủ. 

Có thể dùng Friburine 40mg bất cứ lúc nào, trong hay ngoài bữa ăn đều được bởi thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Friburine 40mg cho những bệnh nhân sau:

  • Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
  • Người dị ứng với Febuxostat hoặc một trong các thành phần tá dược có trong thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị Gout Febustad 40: Công dụng, giá bán, lưu ý khi dùng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:

  • Phù nề, phát ban, viêm da, nổi mề đay, ngứa;
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón, khó tiêu;
  • Cơn gout cấp tính, bất thường chức năng gan;
  • Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, đau nửa đầu;
  • Giảm xúc giác, khướu giác, mất vị giác;
  • Tăng huyết áp, đỏ mặt, đánh trống ngực;
  • Khó thở, ho;
  • Đau khớp, yếu cơ, đau cơ;

Khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào kể trên hoặc có triệu chứng bất thường nào, cần ngừng dùng thuốc và liên hệ bác sĩ để xử trí.

6 Tương tác

Thuốc Friburine 40mg có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Mercaptopurin và Azathioprin;
  • Rosiglitazon hoặc chất nền CYP2C8;
  • Theophylin;
  • Naproxen và chất ức chế glucuronid hóa;
  • Thuốc cảm ứng glucuronid hóa;
  • Colchicin, Hydrochlorothiazid, Warfarin, Indometacin;
  • Desipramin hay chất nền CYP2D6;
  • Thuốc kháng acid.

Cần tổng hợp tất cả các thuốc bạn đang dùng hoặc bệnh đang mắc phải về bác sĩ có thể đưa ra chỉ định phù hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Sử dụng đúng liều khuyến cáo của bác sĩ, không dùng quá liều hay bỏ liều.

Nếu có bất kỳ phản ứng dị ứng nào xảy ra, cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức.

Không sử dụng lại nếu người bệnh có phản ứng quá mẫn khi dùng Febuxostat trong quá khứ. 

Một số tác dụng phụ của thuốc như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt,.. có thể ảnh hưởng đến các công việc cần sự tập trung như lái xe hay vận hành máy móc.

7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú có nên dùng thuốc Friburine 40mg không?

Đối với phụ nữ mang thai: Dữ liệu lâm sàng khá hạn chế cho thấy thuốc không có ảnh hưởng bất lợi nào trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc chưa xác định được, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc ở đối tượng này.

Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào cho thấy Febuxostat bài tiết trong sữa mẹ, tuy nhiên trong một số nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra Febuxostat trong sữa mẹ ảnh hưởng đến khả năng phát triển của chó con. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

7.3 Bảo quản 

Bảo quản thuốc bằng cách không để tiếp xúc với ánh nắng gắt, để thuốc ở những vị trí khô ráo và nhiệt độ nên dưới 30 độ C. 

Cần tránh để những nơi trẻ có thể với tới.

8 Nhà sản xuất

SĐK (nếu có): QLĐB-685-18.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Friburine 40mg giá bao nhiêu?

Thuốc Friburine 40mg giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Friburine 40mg mua ở đâu?

Thuốc Friburine 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Friburine 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc Friburine 40mg

12 Ưu điểm của thuốc Friburine 40mg

  • Dạng thuốc viên nén bao phim nên thuốc Friburine dễ dàng bảo quản và phân liều.
  • Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó có thể uống vào bất cứ lúc nào.
  • Chỉ cần sử dụng thuốc 1 lần duy nhất trong ngày.
  • Febuxostat được sử dụng để thay thế ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị với Allopurinol [2]
  • Do Công ty Cổ phần Pymepharco sản xuất bởi dây chuyền công nghệ tiên tiến, đạt tiêu chuẩn của Châu  u GMP.

13 Nhược điểm của thuốc Friburine 40mg

  • Có khá nhiều tác dụng phụ, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.
  • Không sử dụng được cho trẻ dưới 18 tuổi.

 


Tổng 22 hình ảnh

thuoc friburine 40mg 15 I3752
thuoc friburine 40mg 15 I3752
thuoc friburine 40mg 13 P6820
thuoc friburine 40mg 13 P6820
thuoc friburine 40mg 16 O5470
thuoc friburine 40mg 16 O5470
thuoc friburine 40mg 12 A0310
thuoc friburine 40mg 12 A0310
thuoc friburine 40mg 10 K4683
thuoc friburine 40mg 10 K4683
thuoc friburine 40mg 09 P6085
thuoc friburine 40mg 09 P6085
thuoc friburine 40mg 08 H3778
thuoc friburine 40mg 08 H3778
thuoc friburine 40mg 07 J3885
thuoc friburine 40mg 07 J3885
thuoc friburine 40mg 14 T8268
thuoc friburine 40mg 14 T8268
thuoc friburine 40mg 03 E1708
thuoc friburine 40mg 03 E1708
thuoc friburine 40mg 06 M5044
thuoc friburine 40mg 06 M5044
thuoc friburine 40mg 05 F2630
thuoc friburine 40mg 05 F2630
thuoc friburine 40mg 04 B0851
thuoc friburine 40mg 04 B0851
thuoc friburine 40mg 01 Q6242
thuoc friburine 40mg 01 Q6242
thuoc friburine 40mg 02 O6828
thuoc friburine 40mg 02 O6828
thuoc friburine 40mg 17 M5032
thuoc friburine 40mg 17 M5032
thuoc friburine 40mg 18 I3728
thuoc friburine 40mg 18 I3728
thuoc friburine 40mg 19 I3054
thuoc friburine 40mg 19 I3054
thuoc friburine 40mg 20 C0047
thuoc friburine 40mg 20 C0047
thuoc friburine 40mg 21 O5582
thuoc friburine 40mg 21 O5582
thuoc friburine 40mg 22 L4345
thuoc friburine 40mg 22 L4345
thuoc friburine 40mg 23 D1353
thuoc friburine 40mg 23 D1353

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật: Ngày 29 tháng 9 năm 2022). Febuxostat, Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 09 năm 2022.
  2. ^ Tác giả: Mackenzie IS, Ford I, Nuki G, Hallas J, Hawkey CJ, Webster J, Ralston SH, Walters M, Robertson M, De Caterina R, Findlay E, Perez-Ruiz F, McMurray JJV, MacDonald TM; FAST Study Group (Ngày đăng: Ngày 09 tháng 11 năm 2020). Long-term cardiovascular safety of febuxostat compared with allopurinol in patients with gout (FAST): a multicentre, prospective, randomised, open-label, non-inferiority trial, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 09 năm 2022.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Sản phẩm này còn không?

    Bởi: Khang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Friburine 40mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Friburine 40mg
    G
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bố mình bị gút dùng thấy hiệu quả, đỡ sưng hơn.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633