Fraxiparine 0,3ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | GSK, Glaxo Wellcome Production |
Công ty đăng ký | GlaxoSmithKline Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-14178-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0.3ml |
Hoạt chất | Nadroparine |
Xuất xứ | Pháp |
Mã sản phẩm | m1902 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2906 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fraxiparine 0,3ml được chỉ định để điều trị và dự phòng tắc mạch do huyết khối, đặc biệt trong phẫu thuật chỉnh hình và phẫu thuật tổng quát bệnh nhân nội khoa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fraxiparine 0,3ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống tiêm thuốc Fraxiparine 0,3ml chứa hoạt chất là
Nadroparine Calcium hàm lượng 2850anti-Xa IU/0,3ml.
Các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fraxiparine 0,3ml
2.1 Tác dụng của thuốc Fraxiparine 0,3ml
Thuốc Fraxiparine 2.850IU/0,3 ml mang đầy đủ các tác dụng của hoạt chất Nadroparin.
Nadroparin là một hoạt chất thuộc nhóm Heparin, đây là chất có tác dụng chống đông máu có tác dụng nhanh với cơ chế kết hợp với Antithrombin III (chất chống đông có trong máu) tạo thành phức giúp tăng cường tác dụng của Antithrombin III lên gấp 1000 lần nên hiệu quả chống đông máu đem lại nhanh.
Thuốc ít ảnh hưởng đến tiểu cầu, không ức chế Thrombin nên giảm khả năng chảy máu. Ngoài ra, Nadroparin còn có tác dụng kháng viêm, giảm nguy cơ quá mẫn, kháng Histamin, Serotonin, Bradykinin, giảm tiết Aldosteron và làm giải phóng lipoprotein Lipase ở mô.
2.2 Chỉ định của thuốc Fraxiparine 0,3ml
Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối.
Phẫu thuật chỉnh hình hoặc phẫu thuật tổng quát, dùng thuốc giúp ngăn ngừa hình thành các cục máu đông dẫn đến thuyên tắc mạch hoặc bạn bị suy hô hấp, nhiễm trùng hô hấp, suy tim và phải điều trị tích cực có nguy cơ cao hình thành cục máu đông.
Chạy thận nhân tạo, dùng thuốc sẽ giúp ngăn ngừa hình thành các cục máu đông ngoài cơ thể.
Phá tan các cục máu đông đã hình thành ở tĩnh mạch sâu.
Bị các cơn đau thắt ngực bất thường và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc DuoPlavin 75mg/100mg - Giải pháp chống huyết khối hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Fraxiparine 0,3ml
3.1 Liều dùng của thuốc Fraxiparine 0,3ml
Liều dùng trong mọi trường hợp cần phải do bác sĩ chỉ định. Thông thường, liều dùng cho từng trường hợp như sau:
Ngăn ngừa hình thành huyết khối: Thời gian dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Phẫu thuật chỉnh hình:
- Với người dưới 50kg, trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm liều 0,2ml, 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,2ml, từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,3ml.
- Với người từ 50kg đến 60kg, trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm liều 0,3ml, 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,3ml, từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,4ml.
- Với người trên 70kg, trước và sau phẫu thuật 12 giờ tiêm liều 0,4ml, 3 ngày sau đó, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,4ml, từ ngày thứ 4, mỗi ngày tiêm 1 liều 06,ml.
Phẫu thuật tổng quát:
- Trước phẫu thuật 2 - 4 giờ, tiêm 1 liều 0,3ml, các ngày sau đó, tiêm 1 liều 0,3ml cho đến khi bệnh nhân đi lại được, ít nhất là 7 ngày.
- Có nguy cơ cao và đang phải điều trị tích cực: Người trên 70kg, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,6ml, với người dưới 70kg, mỗi ngày tiêm 1 liều 0,4ml.
Trường hợp chạy thận nhân tạo: Tiêm động mạch trước khi bắt đầu chạy thận nhân tạo, với người không có nguy cơ chảy máu cao < 50kg: 0,3ml, 50 - 69kg: 0,4ml, ≥ 70kg: 0,6ml.
Với người có nguy cơ chảy máu cao cần giảm liều đi 1 nửa.
Điều trị các cục máu đông đã hình thành: Uống thuốc chống đông càng sớm càng tốt, sau đó tiêu dưới da mỗi 12 giờ, trong khoảng 10 ngày với liều: người < 50kg: 0,4ml, 50 - 59kg: 0,5ml, 60 - 69kg: 0,6ml, > 70kg: 0,7ml.
Điều trị các cơn đau thắt ngực bất thường và nhồi máu cơ tim không sóng Q: Tiêm tĩnh mạch ở liều khởi đầu, sau đó tiêm dưới da mỗi 12 giờ, dùng kết hợp với Aspirin trong khoảng 6 ngày với liều: < 50kg: 0.4ml, 50 - 59kg: 0.5ml, 60 - 69kg: 0.6ml, > 70kg: 0.7ml.
Với người bị suy thận cần có sự điều chỉnh liều lượng.
3.2 Cách dùng của thuốc Fraxiparine 0,3ml
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm do đó bệnh nhân không nên tự tiêm thuốc tại nhà, nên đến các trung tâm ý tế hoặc bệnh viện để được sự chăm sóc của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử bị ảnh hưởng của Nadroparin dẫn đến giảm tiểu cầu.
Không dùng thuốc cho người bị tổn thương trong như loét dạ dày, người bị xuất huyết não, viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Dospirin - Thuốc có tác dụng chống đông máu
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải như: Xuất huyết, giảm tiểu cầu, hoại tử da, tụ máu ở vị trí tiêm, phản ứng mẫn cảm. Ngoài ra, còn có trường hợp tăng Aldosterone, tăng men Transaminase hoặc tăng Kali máu đã được báo cáo, thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.
Các tác dụng phụ thường ít khi xảy ra nhưng bạn cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Trường hợp gặp phải bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và có biện pháp khắc phục.
6 Tương tác
Thuốc có thể tương tác với thuốc Salicylat, thuốc kháng viêm không Steroid, Ticlopidine làm tăng nguy cơ xuất huyết, vì vậy, nên tránh dùng đồng thời.
Chú ý khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tan máu đông, các thuốc Corticoid, thuốc chống đông máu dùng đường uống.
Dùng thuốc đồng thời với Gentamicin, Colistin, Cephaloridine sẽ làm mất tác dụng của thuốc.
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận cần chú ý và điều chỉnh liều lượng phù hợp với tình trạng suy thận.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có nguy cơ chảy máu trong, người cao huyết áp, người mới phẫu thuật não, tủy sống, mắt.
Với những người bị các vấn đề: Tiểu đường, suy thận, dùng thuốc tăng Kali máu… dẫn đến tăng Kali máu thì cần theo dõi lượng Kali máu khi dùng thuốc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chỉ dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lưỡng.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì kín, tránh xa tầm tay trẻ em.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc, hãy liên hệ bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn kịp thời.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-14178-11.
Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline Pte., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0.3ml.
9 Thuốc Fraxiparine 0,3ml giá bao nhiêu?
Thuốc Fraxiparine 0,3ml giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fraxiparine 0,3ml mua ở đâu?
Thuốc Fraxiparine 0,3ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fraxiparine 0,3ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 8 hình ảnh