Thuốc Franpicin 500mg
Mã: HM653 |
https://trungtamthuoc.com/franpicin-500mg Giá: 160.000₫ |
Hoạt chất: Ampicillin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như Penicillin, Amoxicillin, Franpicin 500mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau sẽ phù hợp với từng loại thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Franpicin 500mg.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần: Ampicillin hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Ampicillin:
Thuốc có phổ tác dụng rộng trên cả 2 chủng vi khuẩn Gr(+) và vi khuẩn Gr(-) nhờ sự tác động theo cơ chế:
Acyl hóa enzyme D-alanin-transpeptidase dẫn đến ức chế enzym này, từ đó ức chế quá trình hình thành peptidoglycan từ nguyên liệu là peptid.
Ngoài ra, Ampicillin hoạt hóa enzyme Murein hydrolase – enzyme thủy phân peptidoglycan thành peptid.
Như vậy quá trình ức chế sự tổng hợp peptidoglycan khá hiệu quả, qua đó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn Gr(+), làm mất lớp bảo vệ và duy trì hình dạng tế bào vi khuẩn, từ đó có tác dụng bất hoạt các loại vi khuẩn gây bệnh này.
Ampicillin là 1 kháng sinh có khả năng kháng acid nên không bị acid dịch vị phá hủy, tuy nhiên đây là loại kháng sinh không kháng men Beta-lactamase, do đó khi sử dụng thuốc này cần cân nhắc đối với các nguyên nhân gây bệnh là các chủng có khả năng sinh men kháng thuốc.
Chỉ định dùng thuốc:
- Dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa như viêm tai giữa, viêm họng, viêm aminđan, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh không biến chứng,…do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: liều thông thường uống 1 viên mỗi 6 giờ. Đối với bệnh do salmonella uống 2 viên mỗi 6 giờ.
Trẻ em dưới 10 tuổi: liều thông thường uống 50 đến 100mg/kg/ngày, nếu liều đủ lớn có thể chia nhiều lần.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang nên được chỉ định dùng đường uống nguyên viên với nước, Uống trước bữa ăn 30 phút để tránh sự ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu của thuốc, cải thiện sinh khả dụng.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Penicillin.
Đối với bệnh nhân có tăng đại thực bào do nhiễm trùng.
5 THẬN TRỌNG
Thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Thận trọng khi dùng cho đối tượng là phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú sữa mẹ.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, đôi khi có hiện tượng phù mạch.
Sinh dục: bệnh nấm candida âm đạo, viêm âm đạo.
Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy,...
Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, ù tai.
Thận: viêm thận kẽ.
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện sốt, nổi mề đay, mẩn ngứa, phù Quincke, sốc phản vệ nhưng rất hiếm gặp.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng chung với các thuốc nhóm kháng sinh Aminosid do tương kị thuốc tạo phức không hấp thu.
Không dùng cùng với Allopurinol.
8 BẢO QUẢN THUỐC
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, độ ẩm thấp, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp, tốt nhất là giữ thuốc trong hộp kín và để ở nhiệt độ phòng, (bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C, nhiệt độ bảo quản tối ưu là 20 độ C).