Thuốc Franlex 500mg
Mã: M1886 |
https://trungtamthuoc.com/franlex-500mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Cephalexin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như Ceftriaxon, Amoxicillin, Franlex 500mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau sẽ phù hợp với từng loại thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Franlex 500mg.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần: Cephalexin dưới dạng Cephalexin monohydrate hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam - VIỆT NAM.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Cephalexin:
- Sau khi vào trong cơ thể theo đường uống, Cephalexin monohydrate sẽ chuyển thành dạng Cephalexin có hoạt tính. Cephalexin là kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế hoạt hóa enzyme thủy phân peptidoglycan ở vi khuẩn thành peptid, đồng thời ức chế yếu tố tổng hợp peptidoglycan thành peptid, mà peptidoglycan là thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn Gr(+), do đó sự có mặt của Cephalexin sẽ gây ra tình trạng không tổng hợp được thành tế bào của vi khuẩn, đặc biệt là ở vi khuẩn Gr(+), do đó vi khuẩn không còn lớp bảo vệ vững chắc, dễ dàng bị tiêu diệt bởi các tác nhân bên ngoài như áp lực thẩm thấu, các kháng thể,…
Chỉ định dùng thuốc:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp do phế cầu.
Viêm tai giữa do H.influenzae, phế cầu, tụ cầu, liên cầu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.
Nhiễm khuẩn đường niệu do E.coli, Klebsiella,…
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
Người lớn: uống 1 đến 2 viên 1 lần, ngày uống 4 lần.
Trẻ em: trường hợp nhiêm khuẩn nhẹ uống 12,5mg/kg/lần, ngày uống 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng gấp đôi liều dùng.
Đối với nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, cần duy trì điều trị tối thiểu 10 ngày.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên được chỉ định dùng đường uống nguyên viên với nước, thường uống trước bữa ăn 1 giờ.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin hay Penicillin.
5 THẬN TRỌNG
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ ảnh hưởng đến sức khỏe của bé. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với người già: thận trọng, tăng dần liều và chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, đôi khi có hiện tượng phù mạch.
Sinh dục: bệnh nấm candida âm đạo, viêm âm đạo, viêm và ngứa âm hộ.
Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc,…
Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, ù tai,thay đổi hành vi.
Tại chỗ tiêm: có thể gây ra đau nhức nơi tiêm, đỏ, sưng tấy,…
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa, phản ứng phản vệ.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng cùng với Cloramphenicol do đối kháng tác dụng của nhau.
không phối hợp với Aminosid do tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Có thể phối hợp với 1 số kháng sinh khác trong điều trị các trường hợp bội nhiễm.
8 BẢO QUẢN THUỐC
Giữ thuốc trong hộp kín, bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.