Foximstad 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-24438-16 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefotaxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq072 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ chứa: Cefotaxim natri tương đương với cefotaxim 1g
Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm 5ml
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Foximstad 1g
Điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm:
- Áp xe não, viêm màng não (trừ do Listeria monocytogenes).
- Viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc.
- Bệnh lậu, thương hàn.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng (kết hợp metronidazol).
Dự phòng:
- Nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt
- Phẫu thuật nội soi.
- Mổ lấy thai.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenamyd Cefotaxime 2000 điều trị viêm niệu đạo
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Foximstad 1g
3.1 Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm trùng không biến chứng: 1g IV hoặc IM mỗi 12 giờ
Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1–2g IV hoặc IM mỗi 8 giờ
Nhiễm trùng huyết: 2g IV mỗi 6–8 giờ
Viêm màng não: 2g IV mỗi 6 giờ trong 7–21 ngày
Viêm phổi: 1g mỗi 6–8 giờ
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 2g IV mỗi 4 giờ
Bệnh lậu: 1g IM một liều duy nhất
Dự phòng phẫu thuật: Tiêm 1g trước 30–90 phút; trong mổ lấy thai, tiêm 1g tĩnh mạch ngay sau kẹp cuống rốn và thêm 2 liều nữa (sau 6 và 12 giờ)
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
0–1 tuần tuổi: 50 mg/kg/liều IV mỗi 12 giờ
1–4 tuần tuổi: 50 mg/kg/liều IV mỗi 8 giờ
1 tháng – 12 tuổi (cân nặng <50 kg): 50–180 mg/kg/ngày chia 4–6 lần
Cân nặng ≥50 kg: dùng liều như người lớn, tối đa 12g/ngày
Người suy thận nặng (ClCr <10 ml/phút):
Sau liều tấn công, giảm một nửa liều, nhưng không giảm số lần dùng; tối đa 2g/ngày.
3.2 Cách dùng
Tiêm bắp: Hòa tan 1g cefotaxim trong 3ml nước cất pha tiêm, tiêm sâu vào cơ
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm trong 3–5 phút
Truyền tĩnh mạch: Pha với 50–100ml Dung dịch (NaCl 0,9%, Glucose 5%), truyền trong 20–60 phút
Ổn định: Dung dịch đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh (5 ± 3°C) trong 7 ngày.[1]
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với cefotaxim hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Sefotime 1g điều trị viêm phổi
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và viêm nơi tiêm bắp |
Ít gặp | Giảm bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, test Coombs dương tính, thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc |
Hiếm gặp | Sốc phản vệ, quá mẫn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, tăng bilirubin và enzym gan |
Xử trí | Ngưng thuốc nếu tiêu chảy nặng/kéo dài → nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc Điều trị thay thế bằng metronidazol hoặc vancomycin Giảm đau tiêm bắp: phối hợp lidocain khi pha Ngừa viêm tĩnh mạch: tiêm hoặc truyền chậm |
6 Tương tác
- Aminoglycosid: tăng nguy cơ độc tính trên thận
- Probenecid: kéo dài thời gian tác dụng của cefotaxim
- Không nên pha loãng với natri bicarbonat
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Kiểm tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu mạnh hoặc aminoglycosid.
- Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin.
- Theo dõi tiêu chảy để phát hiện viêm đại tràng giả mạc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: An toàn chưa được xác định. Thuốc đi qua nhau thai trong quý II.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Tuy nhiên, có thể gây tiêu chảy, tưa miệng, nổi ban ở trẻ, ảnh hưởng đến vi khuẩn chí đường ruột và kết quả cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
7.3 Xử trí khi quá liều
Ngừng thuốc, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế.
7.4 Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Foximstad 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Greaxim 1g của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi với thành phần từ Cefotaxim thuốc dùng trong điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng trong các bệnh viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết...
Sản phẩm Cefovidi 1g của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA thuốc bào chế ở dạng bột pha tiêm chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm màng trong tim, bệnh lậu, dự phòng sau phẫu thuật...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Cefotaxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ kháng khuẩn rộng, cơ chế diệt khuẩn của thuốc là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. So với các cephalosporin thế hệ thứ nhất và hai, cefotaxim có tác dụng mạnh hơn trên vi khuẩn Gram âm, bền vững hơn trước tác động của phần lớn beta-lactamase, tuy tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn.
Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Enterobacter, Escherichia coli, Serratia, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis và vulgaris.
- Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumoniae và oxytoca, Morganella morganii, Streptococcus, Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp. Neisseria (bao gồm N. meningitidis, N. gonorrhoeae).
- Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus. Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi.
- Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphtheriae.
Các vi khuẩn đề kháng:
- Enterococcus, Listeria.
- Staphylococcus kháng methicillin.
- Pseudomonas cepacia.
- Xanthomonas maltophilia.
- Acinetobacter baumannii.
- Clostridium difficile và vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
Dược động học
Cefotaxim được sử dụng qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch, thuốc hấp thu nhanh sau khi tiêm. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ đối với cefotaxim và 1,5 giờ đối với chất chuyển hóa desacetylcefotaxim. Phân bố rộng rãi vào mô và dịch cơ thể, nồng độ trong dịch não tủy đạt mức điều trị, đặc biệt khi viêm màng não,thuốc có đi qua nhau thai và có mặt trong sữa mẹ. Tại gan, cefotaxim chuyển hóa thành desacetylcefotaxim và các chất không còn hoạt tính. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận, 40–60% dạng không chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ. Probenecid làm chậm thải trừ, kéo dài nồng độ trong máu, có thể giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu. Thuốc cũng có mặt trong mật và phân với nồng độ tương đối cao.
10 Thuốc Foximstad 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Foximstad 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Foximstad 1g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Foximstad 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả cao trong nhiều nhiễm khuẩn nặng
- Nồng độ thuốc đạt hiệu quả ở dịch não tủy và các mô
- Có thể dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với liều linh hoạt
- Có thể pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch
13 Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng như viêm đại tràng màng giả, phản vệ, độc tính trên thận
Tổng 8 hình ảnh







