Flecainide Acetate Tablets 100mg Milpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Aurobindo Pharma, Aurobindo Pharma - Milpharm Ltd. |
Công ty đăng ký | Aurobindo Pharma - Milpharm Ltd. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hôp x 60 viên |
Hoạt chất | Flecainid |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | gh2024 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Flecainide Acetate 100 mg được chỉ định để điều trị rối loạn nhịp tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Flecainide Acetate 100 mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Flecainide Acetate 100 mg Milpharm chứa:
Flecainide axetat hàm lượng 100 mg
Tá dược: Cellulose, vi tinh thể (E460), Croscarmellose Natri, tinh bột, đã được tiền gelatin hóa, dầu thực vật hydro hóa, Magiê Stearate (E572).
Dạng bào chế: viên nén
2 Chỉ định của thuốc Flecainide Acetate 100 mg
- Rối loạn nhịp tim liên quan đến Hội chứng Wolff-Parkinson-White và các tình trạng tương tự khi các phương pháp không hiệu quả. Điều trị nhịp tim nhanh qua lại nút nhĩ thất
- Điều trị chứng nhịp nhanh thất
- Điều trị rối loạn nhịp nhĩ kịch phát ở những bệnh nhân nặng và cần loại trừ bệnh nhân bị suy tim hoặc suy giảm chức năng thất trái do tăng nguy cơ tiềm ẩn gây rối loạn nhịp tim ở đối tượng này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Adenosine: Thuốc chống loạn nhịp tim - Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Flecainide Acetate Tablets 100mg Milpharm
3.1 Liều dùng
Việc bắt đầu điều trị bằng flecainide acetate và thay đổi liều phải được thực hiện dưới sự giám sát y tế, dưới đây là liều tham khảo theo hướng dẫn sử dụng thuốc [1]
Người lớn và thanh thiếu niên (12-17 tuổi):
- Rối loạn nhịp trên thất: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 50 mg x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng lên tối đa 300 mg/ ngày trong trường hợp cần thiết
- Rối loạn nhịp thất: Liều khuyến cáo khi bắt đầu dùng là 100 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa có thể sử dụng hàng ngày là 400 mg.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Ở bệnh nhân cao tuổi, liều tối đa ban đầu nên là 100 mg/ ngày và không được vượt quá 300 mg/ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi không được khuyến cáo sử dụng vì chưa chứng minh được tính an toàn và hiệu quả
Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng, liều ban đầu tối đa nên là 100mg/ ngày
Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan liều không được vượt quá 100 mg/ngày
3.2 Cách dùng
- Sử dụng đường uống.
- Nên uống lúc đói, thường trước ăn 1 giờ để tránh ảnh hưởng của thức ăn đến hấp thu thuốc.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào thuốc
- Bệnh nhân suy tim và ở bệnh nhân đã có nhồi máu cơ tim trước đấy, có nhịp nhanh thất không kéo dài không có triệu chứng hoặc có nhịp thất ngoài không có triệu chứng
- Bệnh nhân bị rung nhĩ lâu năm
- Bệnh nhân suy giảm hoặc suy giảm chức năng tâm thất, nhịp tim dưới 50 nhịp/phút, hạ huyết áp nặng, sốc tim
- Dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp nhóm I. (Thuốc chẹn kênh natri)
- Bệnh nhân có bệnh van tim có mức độ chảy máu động đáng kể
- Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng nút xoang, block nhĩ thất cấp độ 2 trở lên, khiếm khuyết tâm nhĩ, block ngoại biên hoặc block nhánh bó.
- Bệnh nhân rối loạn nhịp thất không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ
- Măc hội chứng Brugada
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Phổ biến | Rối loạn hệ thần kinh | chóng mặt, chóng mặt và choáng váng |
Rối loạn về mắt | suy giảm thị lực, chẳng hạn như nhìn đôi và mờ mắt | |
Rối loạn tim | Chứng loạn nhịp tim (thường gặp nhất ở bệnh nhân mắc bệnh tim cấu trúc) | |
Ít gặp | Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | số lượng hồng cầu giảm, số lượng bạch cầu giảm và số lượng tiểu cầu giảm |
Rối loạn tâm thần | Bất lực, giảm ham muốn tình dục, rối loạn mất nhân cách/mất thực tế, tâm trạng hưng phấn, tăng hoạt động trong giấc mơ, thờ ơ, sững sờ | |
Rối loạn về mắt | kích ứng mắt, sợ ánh sáng và rung giật nhãn cầu | |
Rối loạn tiêu hóa | buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, rối loạn vị giác. | |
Rất hiếm | Rối loạn hệ thống miễn dịch | kháng thể kháng nhân tăng khi có hoặc không có viêm toàn thân |
Rối loạn tâm thần | ảo giác, trầm cảm, trạng thái lú lẫn, lo lắng, mất trí nhớ, mất ngủ | |
Rối loạn hệ thần kinh: | dị cảm, mất điều hòa, giảm cảm giác, tăng tiết mồ hôi, ngất, run, đỏ bừng, buồn ngủ, nhức đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, rối loạn vận động, liệt và rối loạn ngôn ngữ | |
Rối loạn tai | ù tai, chóng mặt | |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | viêm phổi | |
Rối loạn gan mật | men gan tăng có và không có vàng da | |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay nghiêm trọng |
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống loạn nhịp tim loại I | Không được dùng đồng thời, gây tác dụng hiệp đồng |
huốc chống loạn nhịp tim loại II | Ghi nhận khả năng tác dụng tăng co bóp âm tính của thuốc chống loạn nhịp tim loại II. ngoài ra, dùng đồng thời flecainide và Propranolol, nồng độ trong huyết tương tăng lần lượt khoảng 20% và 30%. |
Thuốc chống loạn nhịp tim loại III,cụ thể là amiodarone | Gây tăng nồng độ flecainid trong huyết tương; giảm 50% liễu flecainid và theo dõi cẩn thận. |
Thuốc kháng histamine | Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất khi dùng mizolastine, astemizole và terfenadine |
Thuốc kháng vi-rút | Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên, tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất |
Thuốc chống trầm cảm | tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim |
Thuốc chống động kinh | Cho thấy tốc độ thải trừ flecainide tăng 30% |
Thuốc chống loạn thần | Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim |
Thuốc chống sốt rét, chống nấm | tăng nồng độ flecainide trong huyết tương |
Thuốc lợi tiểu | hạ Kali máu dẫn đến nhiễm độc tim |
Thuốc kháng histamine H2 (Cimetidin) | tăng sinh khả dụng của flecainid, có thể do làm giảm chuyển hóa flecainid |
Digoxin | Làm nồng độ digoxin trong huyết tương tăng khoảng 15% |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Điều trị bằng thuốc cần sự giám sát của nhân viên y tế.
- Thuốc làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân rối loạn nhịp thất không triệu chứng và bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim.
- Nên hạn chế sử dụng thuốc với đối tượng bị bệnh tim cấu trúc hoặc chức năng tâm thất trái bất thường
- Thận trọng với bệnh nhân sau phẫu thuật tim bị rung nhĩ
- Thuốc làm kéo dài khoảng QT và mở rộng QRS thêm 12-20%. Kéo dài khoảng JT tới 4%
- Tăng khả năng bị hội chứng Brugada khi sử dụng thuốc
- Thận trọng trong sử dụng với đối tượng bị suy gan và suy thận vì làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương
- Không sử dụng cho trẻ có độ tuổi dưới 12 vì chưa có báo cáo an toàn nào cho nhóm đối tượng này
- Điều chỉnh điện giải khi sử dụng Flecainide
- Khi bắt đầu sử dụng thuốc có thể gây nhịp tim chậm hoặc hạ huyết áp rõ rệt
- Với bệnh nhân điều hòa nhịp tim bằng máy cần thận trọng sử dụng vì có thể làm giảm độ nhạy của nhịp nội tâm mạc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Flecaine 100mg Meda - điều trị các bệnh gây rối loạn nhịp thất
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc và cần được giám sát tại bệnh viện.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, rối loạn thị giác.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Flecainide Acetate 100 mg có thể gây tử vong, cần được cấp cứu ngay tại cơ sở y tế gần nhất.
Không có thuốc giải độc cụ thể, điều trị chính bằng cách loại bỏ thuốc khỏi Đường tiêu hóa và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo. Tránh ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Flecaine 100mg Viatris chỉ định sử dụng cho đối tượng bị suy giảm lực cơ tim hoặc các trường hợp người bệnh bị mắc chứng rối loạn nhịp tim. Dạng viên nén 100mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Viatris, Pháp.
9 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Aurobindo Pharma - Milpharm Ltd.
Đóng gói: Hôp x 60 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Flecainide Acetate 100 mg thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp nhóm IC, được ứng dụng điều trị rối loạn nhịp nghiêm trọng, nguy hiểm đến tính mạng. Thuốc có tác dụng này là do kết hợp của bộ 3 đặc điểm:
- Làm suy giảm rõ rệt kênh natri nhanh trong tim
- Bù đắp chậm sự ức chế kênh natri
- Tạo ra sự thay đổi về thời gian điện thế hoạt động ở cơ tâm thất với các sợi Purkinje.
Các đặc tính này dẫn đến kéo dàu khoảng PR và thời gian QRS trên ECG
10.2 Dược động học
Hấp thụ | Flecainide được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống và không trải qua quá trình chuyển hóa mạnh ở bước đầu. Sinh khả dụng của viên nén flecainide axetat đã được báo cáo là khoảng 90%. |
Phân bổ | Flecainide liên kết với protein huyết tương khoảng 40%. Flecainide đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. |
Chuyển hóa | Flecainid chuyển hóa nhiều ở gan với hai chất chuyển hóa chính là meta-O-dealkylated flecainid acetat và meta-O- dealkylated lactam của flecainid acetat. |
Thải trừ | Flecainide được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 30% dưới dạng thuốc không đổi và phần còn lại dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 5% được bài tiết qua phân.Thời gian bán hủy thải trừ của flecainide là khoảng 20 giờ. |
11 Thuốc Flecainide Acetate Tablets 100mg Milpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Flecainide Acetate 100 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Flecainide Acetate 100 mg mua ở đâu?
Thuốc Flecainide Acetate 100 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ... để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Flecainide Acetate 100 mg bào chế dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và mang theo
- Hoạt chất Flecainide có hiệu quả trong điều trị rối loạn nhịp khi các thuốc khác không đáp ứng.
- Được chứng minh có hiệu quả trong điều trị tim nhanh thất (VT) và nhịp nhanh kịch phát trên thất (SVT) cùng tồn tại đồng thời. [2]
14 Nhược điểm
- Là thuốc kê đơn, cần sự giám sát và theo dõi tại bệnh viện
- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuôi
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng xem tại đây
- ^ Tác giả RL Rinkenberger và cộng sự, (đăng ngày 25 tháng 8 năm 1988), Efficacy and safety of class IC antiarrhythmic agents for the treatment of coexisting supraventricular and ventricular tachycardia , Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024