Finastir 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Genepharm, Genepharm SA |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Một thành viên Ân Phát |
| Số đăng ký | 520110428425 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Finasteride |
| Tá dược | Magnesi stearat, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Gelatin , Lactose monohydrat, titanium dioxid |
| Xuất xứ | Hy Lạp |
| Mã sản phẩm | tq597 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất chính là Finasterid với hàm lượng 5 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Iron Oxide Yellow, Cellulose vi tinh thể, Docusate natri, Tinh bột ngô tiền gelatin hóa, Tinh bột natri glycolat, Magnesi stearat, Silica keo khan, Opadry Blue (gồm Hyprolose, Hypromellose, Titanium dioxide, Indigo Carmine, Orange Yellow, Sunset Yellow, Quinoline Yellow).
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Finastir 5mg
Finastir 5mg được dùng để điều trị và kiểm soát tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, giúp làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu lượng nước tiểu, cải thiện các triệu chứng liên quan và làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như nhu cầu phẫu thuật như cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo. Thuốc chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân có thể tích tuyến tiền liệt trên 40 ml.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vexfin 1 điều trị rụng tóc nam giới
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Finastir 5mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên 5mg mỗi ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với doxazosin.
Đáp ứng với thuốc thường xuất hiện sau vài tuần, tối ưu khi dùng liên tục 6 tháng.
Trẻ em: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thanh thiếu niên.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, dù thải trừ giảm nhẹ ở bệnh nhân trên 70 tuổi.
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin xuống tới 9 ml/phút, kể cả ở các mức độ suy thận khác nhau.
Suy gan: Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp bằng đường uống.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với Finasterid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho phụ nữ hoặc trẻ em.
Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Finatas 5 điều trị phì đại tuyến tiền liệt
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là bất lực và giảm ham muốn tình dục, xuất hiện chủ yếu đầu đợt điều trị và có thể phục hồi khi tiếp tục dùng thuốc. Ngoài ra còn ghi nhận các phản ứng như:
Rối loạn tâm thần: Giảm ham muốn, trầm cảm, lo lắng, giảm ham muốn kéo dài sau ngừng thuốc.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Liệt dương, rối loạn xuất tinh, căng tức ngực, vú to, đau tinh hoàn, xuất tinh ra máu, rối loạn cương dương kéo dài sau ngừng thuốc, vô sinh nam, chất lượng tinh dịch kém, giảm thể tích xuất tinh.
Hiếm gặp: Chứng chán ăn tâm thần, phát ban, ngứa, mày đay, tăng men gan, đánh trống ngực, viêm kết mạc, phù mạch, ung thư vú ở nam giới.
Các tác dụng phụ thường tăng lên khi phối hợp với Doxazosin như suy nhược, hạ huyết áp tư thế, hoa mắt/chóng mặt, rối loạn xuất tinh.
6 Tương tác
Finasterid được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4, tuy nhiên không ảnh hưởng tới enzym này. Nguy cơ tương tác với các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể làm thay đổi nồng độ Finasterid trong máu, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng rõ rệt.
Đã nghiên cứu trên các thuốc Propranolol, Digoxin, glibenclamid, warfarin, theophyllin, phenazon và không phát hiện tương tác lâm sàng đáng kể.
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng cùng doxazosin; tuy nhiên, phối hợp có thể tăng tần suất một số tác dụng phụ liên quan hệ thần kinh và tiết niệu-sinh dục.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn cần được kiểm soát chặt chẽ, có thể cân nhắc chỉ định phẫu thuật.
Nên khám chuyên khoa tiết niệu khi điều trị.
Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose.
Cần đánh giá và giám sát PSA trước và trong khi điều trị để loại trừ ung thư tuyến tiền liệt; PSA giảm khoảng 50% khi dùng Finasterid, cần điều chỉnh khi đánh giá.
Thận trọng khi bệnh nhân có thay đổi tâm thần, trầm cảm, nên theo dõi sát.
Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.
Không có dữ liệu về sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai; nếu tiếp xúc phải báo ngay cho bác sĩ vì thuốc có thể gây dị tật sinh dục ngoài ở thai nhi nam.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú, chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đã ghi nhận dùng liều đơn tới 400 mg hoặc liều nhiều ngày 80 mg/ngày mà không xuất hiện tác dụng phụ rõ rệt. Không có khuyến cáo điều trị đặc hiệu khi quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Finastir 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Finasteride 5mg F.T Pharma do Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 sản xuất chứa thành phần Finasteride, được sử dụng trong điều trị và kiểm soát tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở nam giới.
Finpecia 1mg (hộp 10 vỉ) do hãng Cipla sản xuất, chứa hoạt chất Finasteride, được sử dụng chủ yếu trong điều trị rụng tóc kiểu nam (hói đầu di truyền). Thuốc giúp làm giảm tiến triển của tình trạng rụng tóc, thúc đẩy sự mọc tóc mới và cải thiện mật độ tóc trên da đầu ở nam giới.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Finasterid là chất ức chế đặc hiệu và cạnh tranh của enzym Type-II-5α-reductase, làm giảm chuyển đổi Testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) - androgen mạnh hơn. Hoạt động này khiến nồng độ DHT huyết thanh giảm nhanh khoảng 70%, từ đó làm giảm kích thước tuyến tiền liệt và cải thiện triệu chứng tắc nghẽn. Finasterid không gắn với thụ thể androgen, hiệu quả rõ rệt sau vài tuần sử dụng và duy trì lâu dài.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 2 giờ, hấp thu hoàn toàn sau 6-8 giờ, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố:
Gắn kết với protein huyết tương khoảng 93%. Thể tích phân bố 76 lít, độ thanh thải 165 ml/phút. Tích lũy không đáng kể khi dùng lặp lại, duy trì nồng độ ổn định khoảng 8-10 ng/mL. Có mặt trong dịch cơ thể và tinh dịch nam giới dùng thuốc.
Chuyển hóa:
Được chuyển hóa oxy hóa ở gan thành hai chất chuyển hóa chính, chỉ một phần nhỏ có tác dụng ức chế 5α-reductase.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình 6 giờ (4-12 giờ), tăng lên 8 giờ ở người trên 70 tuổi nhưng không ảnh hưởng đến liều dùng. Khoảng 39% liều được thải qua nước tiểu (dạng chuyển hóa), 57% qua phân, gần như không phát hiện thuốc nguyên vẹn trong nước tiểu. Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
10 Thuốc Finastir 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Finastir 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Finastir 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Finastir 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Làm giảm nhanh thể tích tuyến tiền liệt và cải thiện đáng kể các triệu chứng tắc nghẽn tiết niệu ở bệnh nhân BPH, đồng thời giúp giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và giảm nhu cầu phẫu thuật.
- Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với doxazosin mà không làm tăng nguy cơ tương tác nghiêm trọng, đồng thời hiệu quả điều trị được duy trì ổn định lâu dài.
13 Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ về sinh dục như liệt dương, giảm ham muốn tình dục, rối loạn xuất tinh có thể kéo dài, ảnh hưởng tới chất lượng sống của người dùng.
- Thuốc chống chỉ định tuyệt đối trên phụ nữ có thai và không nên dùng cho trẻ em, đồng thời cần thận trọng với bệnh nhân có vấn đề chuyển hóa lactose hoặc suy gan do thiếu dữ liệu an toàn.
Tổng 11 hình ảnh












