Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-23042-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine, Lactose |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil, Macrogol (PEG), titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq075 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, talc, povidon, magnesi stearat, HPMC 15 cps, PEG 6000, Aerosil-200, titan dioxyd, vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2
Làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Roctolido 180mg điều trị viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2
3.1 Liều dùng
- Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 240 mg x 2 lần/ngày nếu cần.
- Mày đay mạn tính vô căn: 60 mg x 2 lần/ngày cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Người suy thận: 60 mg x 1 lần/ngày cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ dưới 12 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Usaallerz 180mg giảm ngứa và nổi mẩn đỏ do di ứng
5 Tác dụng phụ
Tỷ lệ tác dụng phụ tương đương nhóm dùng giả dược trong nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Các phản ứng thường nhẹ và không phụ thuộc vào liều dùng, độ tuổi hay chủng tộc.
Thường gặp (≥1/100) | Ít gặp (1/1.000 -<1/100) | Hiếm gặp (<1/1.000) |
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu Khác: nhiễm virus, cảm cúm, Đau Bụng Kinh, viêm họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng
| Thần kinh: lo lắng, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng | Da liễu: nổi mẩn, mày đay, ngứa Phản ứng dị ứng: phù mạch, đau tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ |
Tỷ lệ ngưng thuốc do tác dụng phụ khoảng 2,2%.
6 Tương tác
- Erythromycin và ketoconazol có thể làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu, do tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin nếu dùng cùng lúc. Do đó, nên uống cách nhau tối thiểu 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dù không gây độc tim như terfenadin, thuốc vẫn cần được sử dụng cẩn trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch hoặc từng bị kéo dài khoảng QT.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin khác.
Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận để tránh tích lũy thuốc.
Cẩn trọng khi dùng cho người cao tuổi do có thể suy giảm chức năng thận.
Hiệu quả và độ an toàn trên trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác lập.
Cần ngừng thuốc ít nhất 24–48 giờ trước khi thực hiện các xét nghiệm dị ứng ngoài da.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể, hỏi ý kiến chuyên gia trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Có thể gây chóng mặt, khô miệng.
Xử trí: Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng nếu cần. Thẩm phân máu không hiệu quả trong việc loại bỏ fexofenadin. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Fenidofex 180mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV với thành phần Fexofenadin hydroclorid 180mg thuốc được chỉ định trong điều trị mày day mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Sản phẩm Allerstat 180mg của Cadila Pharmaceuticals Ltd nhập khẩu từ Ấn Độ thuốc có tác dụng trong giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng, ngứa ngáy nổi mẩn đỏ ở bệnh mày đay
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin H₁ thế hệ mới, có tính chọn lọc cao đối với thụ thể H₁ ngoại biên. Đây là chất chuyển hóa của terfenadin còn hoạt tính vì không ức chế kênh Kali ảnh hưởng đến tái cực của tế bào cơ tim nên không gây độc tim. Fexofenadin không ảnh hưởng đáng kể đến các thụ thể acetylcholin, dopamin, alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều thông thường, thuốc hầu như không gây hại đến thần kinh trung ương. Tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện nhanh nhờ khả năng gắn bền vào thụ thể H₁.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi dùng 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 142 ng/mL, thức ăn có thể kéo dài thời gian đạt đỉnh và làm giảm nồng độ đỉnh khoảng 17%.
Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương chủ yếu với Albumin và α₁-acid glycoprotein ở mức 60–70%. Thể tích phân bố ước tính khoảng 5,4 L/kg. Fexofenadin không vượt qua hàng rào máu–não. Chưa rõ thuốc có đi qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: Khoảng 5% thuốc bị chuyển hóa. Tại gan, 0,5–1,5% chuyển hóa qua hệ enzyme cytochrom P450 thành chất không còn hoạt tính. Khoảng 3,5% bị chuyển hóa thành dạng este methyl nhờ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 14,4 giờ, có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Thuốc được bài tiết chủ yếu 80% qua phân và 11–12% qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
10 Thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2 giá bao nhiêu?
Thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg TW2 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fexofenadin hydroclorid 60 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng nhanh, bền vững trên thụ thể H₁, hiệu quả trong điều trị dị ứng.
- Ít ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và tim mạch, an toàn cho nhiều nhóm đối tượng.
- Tỷ lệ tác dụng phụ thấp và thường nhẹ.
- Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy gan.
13 Nhược điểm
- Chưa rõ mức độ an toàn và hiệu quả ở trẻ nhỏ dưới 6 tuổi.
- Có thể xảy ra tương tác với thuốc kháng acid và một số kháng sinh.
Tổng 7 hình ảnh






