Fevintamax - Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu
Mã: M1797 |
https://trungtamthuoc.com/fevintamax Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Vitamin và khoáng chất |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe có tác dụng bổ máu như Fevintamax, Gestiferrol, Hemomax. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng loại khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm Fevintamax.
1 THÔNG TIN CƠ BẢN
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Thành phần chính bao gồm:
- Iron fumarate; Folic acid ; Vitamin B12.
Dạng bào chế: Dạng viên nang mềm.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên
2 CÔNG DỤNG
Tác dụng của sản phẩm Fevintamax:
Sắt tham gia vào cấu trúc tạo hemoglobin, có vai trò quan trong sự tạo thành myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Đôi khi acid folic được thêm vào sắt để dùng cho người mang thai để dự phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Acid folic được hấp thu vào cơ thể sẽ được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá, trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, tạo ra nguyên liệu cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Ngoài ra, acid folic có tác dụng chuyển hóa serin thành glycin với sự tham gia của vitamin B9, chuyển hóa deoxyuridylat thành thymidylat để tạo ADN-thymin. Acid folic cũng tham gia phản ứng biến đổi một số acid amin.
Vitamin B12 có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu.
Sản phẩm Fevintamax được dùng trong:
Chỉ định cho các trường hợp điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
Các trường hợp cần bổ sung dưỡng chất do tăng nhu cầu tạo máu ở phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ và đang trong giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Điều trị là uống 3 đến 4 viên mỗi ngày, tối đa là 6 viên trên 1 ngày.
Dự phòng là uống đều đặn 1 viên hàng ngày.
Cách dùng sản phẩm hiệu quả:
Sản phẩm bào chế dạng viên nang mềm nên bệnh nhân sử dụng bằng đường uống.
Sử dụng một lượng nhiều nước sôi để nguội để uống thuốc, uống sau khi ăn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Không sử dụng cho người có gan nhiễm sắt.
Chống chỉ định cho bênh nhân thiếu máu do tan huyết.
Không nên dùng sản phẩm cho bệnh nhân đa hồng cầu.
5 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đôi khi có rối loạn tiêu hóa, gây cảm giác buồn nôn, nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.
Phân có thể đen do săt bị oxi hóa và được đào thải ra ngoài.
7 BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, tránh ánh tiếp xúc tực tiếp với sáng mặt trời. Không để sản phẩm ở nơi ẩm mốc.