FERONSURE Nanogen
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nanogen Pharma, CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN. |
Công ty đăng ký | CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN. |
Số đăng ký | VD-14018-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm dưới da |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5 mL dung dịch tiêm |
Hoạt chất | Interferon Alfa |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am05 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc FERONSURE được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan C mạn tính,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc FERONSURE.
1 Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc FERONSURE có chứa thành phần:
Interferon alfa-2a: Hàm lượng 3 MIU.
Tá dược: Vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm dưới da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc FERONSURE
Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn, người bị bệnh bạch cầu tế bào tóc, đa u tủy, giai đoạn tiến triển của bệnh ung thư biểu mô tế bào thận, bệnh U lympho không Hodgkin, bệnh nhân mắc u hắc tố ác tính không di căn hạch hoặc đã di căn đã làm phẫu thuật để cắt bỏ, u tế bào lympho T có các biểu hiện ở da, Bệnh Sarcom Kaposi kết hợp với bệnh AIDS ở các bệnh nhân không có tiền sử nhiễm trùng trùng cơ hội.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Condova điều trị u hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc FERONSURE
Interferon alfa-2a được tiêm dưới da, thường là một lần mỗi tuần vào cùng một ngày mỗi tuần.
Liều Interferon alfa-2a dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (chiều cao và cân nặng) ở trẻ em. Nhu cầu liều có thể thay đổi nếu trẻ vẫn đang phát triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pegasys 135mcg/0.5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tuổi và trẻ sinh non.
Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Người suy thận, suy gan, suy tủy, viêm gan mạn kèm mất bù tiến triển, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch kèm viêm gan mạn tính trừ trường hợp dừng steroid trong một thời gian ngắn.
Người bị bệnh động kinh hoặc bị tổn thương chức năng hệ thần kinh trung ương, người đang mắc các triệu chứng về tim mạch, người bị bệnh tim nặng, người bị bệnh bạch cầu mạn tính,...
Chống chỉ định dùng Ribavirin để điều trị phối hợp với Feronsure cho phụ nữ mang thai
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc có thể là: nổi mề đay, khó thở, sưng ở mặt, các phản ứng da nghiêm trọng như phồng rộp và bong tróc, đau họng, sốt, phát ban da đỏ,...
Interferon alfa-2a có thể gây ra các phản ứng nhiễm trùng nghiêm trọng như rối loạn miễn dịch, đột quỵ, rối loạn về tâm lý hoặc hành vi như trầm cảm, cáu kỉnh, hung hăng, hoặc có thể quay trở lại tình trạng nghiện ngập như trước khi dùng thuốc,....
Một số tác dụng phụ có thể gây ra tử vong nếu không được xử trí kịp thời khi dùng Interferon alfa-2a có thể kể đến như:
Tầm nhìn thay đổi.
Đau dạ dày dữ dội hoặc tiêu chảy ra máu.
Cánh chân ngứa ran, nóng rát, tê ngứa.
Xuất hiện tình trạng ho hoặc tình trạng ho nặng nề hơn, khi ho ra chất nhầy màu hồng hoặc vàng, xuất hiện tình trạng khó thở.
Nói lắp, tê đột ngột, mất cân bằng.
Buồn nôn và nôn.
Đau dạ dày dữ dội lan đến lưng, viêm tụy.
Lượng tế bào máu thấp, tím, lở loét da, bàn chân bàn tay lạnh, nhẹ đầu khó thở, da nhợt nhạt bầm tím, ớn lạnh, miệng lở loét, chảy máu bất thường,...
Thay đổi cân nặng, có vấn đề về tuyến giáp, mất tập trung.
Cảm thấy khó chịu, nóng lạnh bất thường, tay chân lạnh.
Lượng đường trong máu biến đổi thất thường, khát nước, đổ mồ hôi, hơi thở mùi trái cây, đi tiểu nhiều, ngất xỉu, giảm cân, lo lắng hoặc run rẩy,...
Tiêu chảy, chán ăn, nhầm lẫn, triệu chứng gan xấu đi, vàng da, mất ý thức, buồn ngủ,...
Bên cạnh đó các tác dụng phụ thường xảy ra bao gồm: Sốt, ớn lạnh; đau cơ hoặc khớp; chứng nhức đầu; hoặc cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
6 Tương tác
Bệnh nhân hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác đang sử dụng cho Bác sĩ:[1].
Thuốc | Tương tác |
Abatacept | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Interferon alfa-2a được kết hợp với Abatacept. |
Abciximab | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Abciximab được kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Acenocoumarol | Sự trao đổi chất của Acenocoumarol có thể giảm khi kết hợp với Interferon alfa-2a |
Acetaminophen | Sự trao đổi chất của Acetaminophen có thể giảm khi kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Axit acetylsalicylic | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi axit acetylsalicylic được kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Acyclovir | Sự trao đổi chất của Acyclovir có thể giảm khi kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Adalimumab | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Interferon alfa-2a được kết hợp với Adalimumab. |
Vắc xin Adenovirus type 7 sống | Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng có thể tăng lên khi vắc xin Adenovirus type 7 sống được kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Agomelatine | Sự trao đổi chất của Agomelatine có thể giảm khi kết hợp với Interferon alfa-2a. |
Albendazole | Sự trao đổi chất của Albendazole có thể giảm khi kết hợp với Interferon alfa-2a. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Không lấy thuốc ra ngoài tủ lạnh trước khi tiêm quá 24 giờ.
- Kim và ống tiêm chỉ được sử dụng một lần.
- Chức năng tầm nhìn phải được kiểm tra thường xuyên.
- Không sử dụng nếu thuốc chống đục, đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt tiểu phân nhìn thấy được trong đó.
- Trước khi sử dụng thuốc cần chắc chắn rằng bệnh nhân không mang thai.
- Cần sử dụng biện pháp tránh thai ở cả nam và nữ vì có nguy cơ thuốc sẽ gây ra dị tật thai nhi.
- Cần thận trọng và thông báo cho bác sĩ nếu người bệnh có các triệu triệu chứng như:
- Người bệnh mắc cả viêm gan B và viêm gan C, hoặc HIV / AIDS;
- Các vấn đề về gan khác ngoài viêm gan B hoặc C.
- Bệnh tim, huyết áp cao hoặc đau tim; bệnh phổi; bệnh tiểu đường, hoặc rối loạn tuyến giáp; viêm đại tràng (một rối loạn đường ruột); ung thư;
- Rối loạn tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus, hoặc bệnh vẩy nến; số lượng tế bào máu thấp.
- Rối loạn tế bào máu hemoglobin như thiếu máu hồng cầu hình liềm hoặc thalassemia; cấy ghép nội tạng; bệnh thận; chất béo trung tính cao (một loại chất béo trong máu).
- Nghiện ma túy hoặc rượu; hoặc trầm cảm, bệnh tâm thần, suy nghĩ hoặc hành động tự tử.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú chống chỉ định sử dụng thuốc và kết hợp các biện pháp phòng tránh thai trong vòng 6 tháng khi sử dụng FERONSURE.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông báo ngay cho Bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời nếu xuất hiện các dấu hiệu quá liều xảy ra.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Bảo quản trong tủ lạnh, tránh ánh sáng. Không lắc hoặc đóng băng thuốc này.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Roferon-A 3MIU/0.5ml là một sản phẩm của công ty F.Hoffmann-La Roche., Ltd. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, u lympho tế bào T ở da,... thuốc Roferon-A 3MIU/0.5ml chứa Interferon α-2a hàm lượng là 3 MIU trong 0,5ml.và hiện đang có bán tại nhà thuốc.
- Thuốc Superferon là một sản phẩm của Viện Vắc Xin Và Sinh Phẩm Y Tế - IVAC được chỉ định để điều trị viêm gan virus cấp và mạn tính, nhiễm virus, nhiễm herpes, ung thư,... có chứa thành phần Interferon α-2b tinh khiết: 3.000.000 IU. NaCl: 9,0 mg. KH2PO4: 0,025 mg. Na2HPO4: 0,144 mg. Dextran 70: 5 mg. Hiện nay sản phẩm đang có bán tại nhà thuốc chúng tôi.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-14018-11.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN.
Đóng gói: Hộp 12 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5 mL dung dịch tiêm.
10 Cơ chế tác dụng của thuốc FERONSURE
10.1 Dược lực học
Interferon alfa-2a là một dạng interferon tái tổ hợp của con người được sử dụng để kích thích phản ứng kháng virus bẩm sinh trong điều trị virus viêm gan B và C. Điều chỉnh sự biểu hiện của protein MHC I, cho phép tăng sự trình bày của các peptide có nguồn gốc từ kháng nguyên virus. Điều này giúp tăng cường kích hoạt các tế bào T CD8 + là tiền chất của tế bào lympho T gây độc tế bào (CTL) và làm cho đại thực bào trở thành mục tiêu tốt hơn để tiêu diệt qua trung gian CTL. Interferon alpha cũng gây ra sự tổng hợp của một số chất trung gian kháng virus quan trọng, bao gồm 2'-5' oligoadenylate synthetase (2'-5' A synthetase) và protein kinase R.[2].
Interferon alpha là liên kết với các thụ thể interferon loại I (IFNAR1 và IFNAR2c), khi dimerization, kích hoạt hai tyrosine kinase Jak (Janus kinase) (Jak1 và Tyk2). Những transphosphorylation này và phosphorylated các thụ thể. Các thụ thể INFAR phosphoryl hóa sau đó liên kết với Stat1 và Stat2 (đầu dò tín hiệu và chất kích hoạt phiên mã) làm dimerize và kích hoạt nhiều (~ 100) protein điều hòa miễn dịch và kháng vi-rút. Interferon alpha liên kết kém ổn định hơn với các thụ thể interferon loại I so với interferon beta.
10.2 Dược động học
Nồng độ đỉnh của Interferon alfa-2a đo được đạt sau khoảng 3 đến 6 giờ. Sau khoảng 72 đến 96 giờ dùng thuốc nồng độ trong huyết thanh đạt đỉnh với Sinh khả dụng là 84%. Với mỗi tuần dùng thuốc 1 lần, sau 5 đến 8 tuần thuốc đạt nồng độ ổn định. So với tuần đầu tiên, ở tuần 48 sau 168 giờ dùng thuốc thì có nồng độ đáy cao gấp 2 lần so với tuần đầu tiên. Khi đó 2 là tỉ lệ xấp xỉ nồng độ đỉnh/đáy ở tuần 48.
11 Thuốc FERONSURE giá bao nhiêu?
Thuốc FERONSURE hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc FERONSURE mua ở đâu?
Thuốc FERONSURE mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc FERONSURE để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN là công ty công nghệ sinh học đầu tiên ở Việt Nam, có nhà máy sản xuất hiện đại và đạt chuẩn chất lượng GMP-WHO nên quý khách hàng có thể yên tâm về chất lượng thuốc mà công ty đem lại cho người sử dụng.
- Được sử dụng bằng đường tiêm nên tránh được sự phá hủy thuốc ở dịch vị, men tiêu hóa....
14 Nhược điểm
- Được dùng bằng đường tiêm truyền nên bệnh nhân không thể tự sử dụng mà phải cần đến sự thực hiện bởi một cán bộ y tế chuyên môn.
- Giá thành cao.
- Có thể gây đau hoặc hoại tử cho bệnh nhân tại chỗ tiêm,
- Cần phải có bộ tiêm truyền phù hợp nếu không sẽ thất thoát thuốc ra ngoài.
- Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Interferon alfa-2a, Drugbank. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả C D Williams (Đăng tháng 2 năm 1997). Interferon alfa-2a, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023