Fenotor 67
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Torrent, Torrent Pharmaceuticals Limited |
| Công ty đăng ký | Torrent Pharmaceuticals Limited |
| Số đăng ký | 890110413025 |
| Dạng bào chế | Viên nang gelatin cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Fenofibrate |
| Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Crospovidon , Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | tq612 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Fenofibrate (micronized) 67mg.
Tá dược: Lactose Monohydrate, Crospovidone, Pregelatinized Starch, Sodium lauryl sulphate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium Stearate, Sodium stearyl fumarate, vỏ nang HGC cỡ 4, nắp và thân nang màu hồng đục.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fenotor 67
Thuốc Fenotor 67 được sử dụng hỗ trợ điều chỉnh rối loạn lipid máu khi phối hợp với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác. Cụ thể, thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị tăng triglycerid máu nghiêm trọng, kể cả khi có hoặc không có cholesterol HDL thấp.
Tăng lipid máu hỗn hợp khi không dung nạp statin hoặc chống chỉ định với statin.
Phối hợp với statin trong tăng lipid máu hỗn hợp ở bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao, khi triglycerid và HDL cholesterol chưa kiểm soát phù hợp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mitiferat 267 điều trị rối loạn lipid máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fenotor 67
3.1 Liều dùng
Người lớn: Khuyến cáo 200mg/ngày, tương đương 3 viên nang Fenofibrate 67mg mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng tới tối đa 267mg/ngày (4 viên nang), tuy nhiên không nên dùng liều tối đa khi phối hợp với statin.
Người cao tuổi (>65 tuổi): Uống liều thông thường nếu chức năng thận bình thường, không cần điều chỉnh liều trừ khi suy thận.
Suy thận: Không sử dụng thuốc nếu eGFR < 30 mL/phút/1,73 m². Nếu eGFR từ 30–59 mL/phút/1,73 m², không vượt quá 100mg dạng tiêu chuẩn hoặc 67mg dạng micronised/ngày.
Suy gan: Không khuyến cáo dùng do thiếu dữ liệu.
Trẻ em: 1 viên nang (67mg) mỗi ngày/20kg thể trọng.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
Nên duy trì các biện pháp ăn kiêng trước và trong khi điều trị.
Đánh giá đáp ứng điều trị bằng xét nghiệm lipid huyết thanh; nếu sau 3 tháng không đạt đáp ứng, xem xét chuyển phương pháp khác.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Fenotor 67 trong các trường hợp sau:
Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật, bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
Bệnh túi mật.
Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m²).
Viêm tụy cấp hoặc mạn trừ khi do tăng triglycerid máu nặng.
Dị ứng ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng khi dùng fibrate hoặc Ketoprofen.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Mitiferat 67 điều trị rối loạn lipid máu
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm tụy.
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay, rụng tóc, tăng nhạy cảm ánh sáng, phản ứng nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Hệ cơ – xương – khớp: Đau cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, yếu cơ.
Gan, mật: Tăng transaminase, viêm gan, vàng da, sỏi mật.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm số lượng tiểu cầu.
Thận: Tăng creatinin, tăng ure máu.
Khác: Tăng homocystein, mệt mỏi, bệnh phổi kẽ, rối loạn chức năng sinh dục.
6 Tương tác
Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông, tăng nguy cơ chảy máu, nên giảm liều thuốc chống đông khi bắt đầu phối hợp và điều chỉnh theo INR.
Sử dụng đồng thời với Cyclosporin có thể làm giảm chức năng thận, cần giám sát chặt chỉ số thận và ngừng fenofibrate nếu có thay đổi nghiêm trọng.
Kết hợp với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc fibrate khác làm tăng nguy cơ độc tính cơ, chỉ phối hợp khi thực sự cần thiết và cần theo dõi dấu hiệu tổn thương cơ.
Dùng đồng thời với glitazone có thể gây giảm HDL-cholesterol, nên theo dõi chỉ số HDL-cholesterol và ngừng nếu mức quá thấp.
Fenofibrate ức chế nhẹ đến trung bình CYP2C9, yếu với CYP2C19, CYP2A6. Cần theo dõi khi phối hợp với thuốc chuyển hóa qua các enzyme này và điều chỉnh liều nếu cần.
Fenofibrate làm giảm chức năng oxy hóa hỗn hợp ở gan liên quan đến chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm, có thể ảnh hưởng đến thuốc chuyển hóa qua enzyme này.
Không trộn lẫn fenofibrate với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cân nhắc điều trị các nguyên nhân tăng lipid máu thứ phát trước khi dùng fenofibrate (đái tháo đường type 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, bệnh gan tắc nghẽn, dùng thuốc gây tăng lipid máu, nghiện rượu).
Theo dõi chức năng gan định kỳ, ngừng thuốc nếu transaminase tăng quá 3 lần giới hạn bình thường hoặc có dấu hiệu viêm gan.
Thận trọng với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ độc tính cơ như trên 70 tuổi, tiền sử rối loạn di truyền về cơ, suy thận, suy giáp, nghiện rượu.
Nếu xuất hiện đau cơ, yếu cơ, tăng CPK vượt 5 lần mức bình thường, phải ngừng thuốc ngay.
Chỉ nên phối hợp với statin khi rối loạn lipid hỗn hợp nặng, nguy cơ tim mạch cao và cần theo dõi chặt chẽ.
Theo dõi creatinin huyết thanh 3 tháng đầu và định kỳ, ngừng thuốc nếu tăng >50% so với giới hạn trên bình thường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng fenofibrate khi mang thai hoặc cho con bú do thiếu dữ liệu an toàn.
Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản đã thấy ở động vật, chưa có dữ liệu trên người.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí triệu chứng và hỗ trợ nếu quá liều; fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fenotor 67 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Flezinox 50mg của Công ty TNHH Dược phẩm BV Pharma chứa thành phần Fenofibrate, được chỉ định hỗ trợ kiểm soát các trường hợp tăng triglycerid máu nghiêm trọng cũng như tăng lipid máu hỗn hợp khi không dung nạp hoặc chống chỉ định với statin.
Flezinox 150 do Công ty TNHH Dược phẩm BV Pharma sản xuất với thành phần Fenofibrate được sử dụng trong điều trị các rối loạn lipid máu như tăng triglycerid máu riêng lẻ hoặc phối hợp với các bất thường lipid khác ở người trưởng thành..
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Fenofibrate thuộc nhóm fibrate, hoạt động chủ yếu qua việc hoạt hóa PPARα giúp tăng phân giải lipid, đào thải các tiểu phân giàu triglycerid khỏi huyết tương thông qua hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm tổng hợp apoprotein C-II, đồng thời tăng tổng hợp apoprotein A-I và A-II.
Các nghiên cứu cho thấy fenofibrate giúp giảm biến cố mạch vành nhưng chưa chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân tim mạch. Phối hợp với Simvastatin có thể giúp giảm nguy cơ tim mạch ở nhóm bệnh nhân rối loạn lipid máu với HDL thấp và triglycerid cao, nhất là nam giới.
Fenofibrate làm giảm LDL-C, tăng HDL-C, giảm triglycerid và cải thiện tỷ lệ các phân lớp lipoprotein, giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Ở bệnh nhân tăng acid uric máu, thuốc còn giúp giảm acid uric huyết tương khoảng 25%. Ngoài ra, fenofibrate có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, giảm các thông số viêm, giảm lắng đọng cholesterol ngoài mạch (xanthoma).
Dữ liệu về tác động trên trẻ em còn hạn chế, các tác dụng phụ báo cáo tương tự người lớn.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Fenofibrate đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 4–5 giờ, hấp thu tốt hơn khi dùng trong bữa ăn, nồng độ ổn định khi điều trị kéo dài.
Phân bố: Acid fenofibric (chất chuyển hóa hoạt động) gắn mạnh với Albumin huyết tương (>99%).
Chuyển hóa: Sau khi uống, fenofibrate nhanh chóng chuyển hóa thành acid fenofibric nhờ esterase. Không phát hiện fenofibrate nguyên vẹn trong huyết tương. Không bị chuyển hóa ở microsome gan.
Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid fenofibric và glucurono-conjugate, hoàn toàn trong 6 ngày. Không tích lũy khi dùng kéo dài, không bị loại trừ khi thẩm tách máu. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ.
10 Thuốc Fenotor 67 giá bao nhiêu?
Thuốc Fenotor 67 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fenotor 67 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Fenotor 67 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hỗ trợ hiệu quả trong điều chỉnh các rối loạn lipid máu như tăng triglycerid, tăng cholesterol hỗn hợp và phối hợp điều trị ở bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao, giúp cải thiện các thông số lipid quan trọng.
- Dạng viên nang gelatin cứng dễ sử dụng, liều lượng linh hoạt, phù hợp cho nhiều đối tượng bao gồm người lớn tuổi hoặc bệnh nhân có kèm bệnh nền chuyển hóa.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ về cơ (đau cơ, tiêu cơ vân), tăng men gan hoặc sỏi mật, đặc biệt ở các đối tượng có nguy cơ hoặc khi phối hợp với statin, đòi hỏi phải theo dõi sát.
Tổng 11 hình ảnh












