Fenotor 200
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Torrent, Torrent Pharmaceuticals Limited |
| Công ty đăng ký | Torrent Pharmaceuticals Limited |
| Số đăng ký | 890110412925 |
| Dạng bào chế | Viên nang gelatin cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Fenofibrate |
| Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Crospovidon , Lactose monohydrat |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | tq613 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang gelatin cứng chứa:
Hoạt chất: Fenofibrate (micronized) 200mg
Tá dược: Lactose Monohydrate, Crospovidone, Pregelatinized Starch, Sodium lauryl sulphate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium Stearate, Sodium stearyl fumarate, vỏ nang HGC cỡ 0, nắp và thân nang màu cam đục.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fenotor 200
Fenotor 200 thuộc nhóm fibrate, có tác dụng điều chỉnh lipid máu, chủ yếu thông qua việc hoạt hóa thụ thể PPARα. Thuốc hỗ trợ làm giảm cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL, VLDL, đồng thời tăng HDL trong máu. Được chỉ định cho các trường hợp tăng cholesterol và/hoặc triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu typ IIa, IIb, III, IV và V), nhất là khi bệnh nhân không đáp ứng đủ với các biện pháp không dùng thuốc như ăn kiêng, giảm cân, tăng vận động, hoặc có thêm yếu tố nguy cơ khác như tăng huyết áp, hút thuốc lá. Ngoài ra, có thể dùng điều trị rối loạn lipoprotein thứ phát nếu bất thường lipid còn tồn tại dù đã kiểm soát nguyên nhân (ví dụ đái tháo đường). Chế độ ăn kiêng vẫn cần duy trì song song.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Flezinox 150 điều trị tăng cholesterol máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fenotor 200
3.1 Liều dùng
Người lớn: 200mg/ngày (tương ứng 1 viên nang).
Người cao tuổi (không suy thận): dùng liều như người lớn.
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình: bắt đầu bằng liều thấp hơn (mỗi ngày 1 viên 100mg hoặc 67mg). Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan: không khuyến cáo sử dụng.
Trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: chưa xác định được an toàn và hiệu quả, không nên sử dụng.
3.2 Cách dùng
Dùng trong bữa ăn, uống cả viên nang với nước.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp:
Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật, bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân),
Bệnh túi mật,
Suy thận mạn tính nặng,
Viêm tụy cấp/mạn (trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nặng),
Tiền sử dị ứng/quá mẫn với ánh sáng khi dùng fibrate hoặc Ketoprofen,
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fabaem 160 điều trị rối loạn lipid máu
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
Rối loạn gan mật: tăng transaminase, sỏi mật, viêm gan, vàng da.
Rối loạn máu: giảm hemoglobin, giảm bạch cầu.
Rối loạn thần kinh: đau đầu.
Rối loạn cơ xương: đau cơ, viêm cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân (hiếm), rối loạn chức năng tình dục.
Dị ứng: phát ban, ngứa, mày đay, tăng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Rối loạn mạch máu: nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Tác dụng khác: mệt mỏi, tăng creatinin, tăng ure máu, tăng homocysteine, bệnh phổi kẽ, các phản ứng da nặng (hồng ban đa dạng, Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì).
Lưu ý: Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện muộn, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có dấu hiệu bất thường.
6 Tương tác
Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và nguy cơ chảy máu, nên giảm liều thuốc chống đông và điều chỉnh dựa trên INR.
Dùng đồng thời với cyclosporine có thể gây suy giảm chức năng thận nghiêm trọng, cần theo dõi sát và ngừng fenofibrate nếu có bất thường chức năng thận.
Nguy cơ độc tính cơ tăng lên khi phối hợp với các fibrate khác hoặc thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin), chỉ phối hợp khi thực sự cần thiết và phải theo dõi chặt chẽ.
Sử dụng cùng glitazone có thể làm giảm HDL-cholesterol, nên kiểm tra thường xuyên và ngừng dùng nếu HDL giảm quá thấp.
Ảnh hưởng đến các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6, đặc biệt CYP2C9, nên theo dõi và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần thiết.
Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có bất thường di truyền về dung nạp lactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không thay thế cho chế độ ăn kiêng, phải dùng thuốc đều đặn và thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Loại trừ các nguyên nhân tăng lipid máu thứ phát trước khi điều trị.
Theo dõi chức năng gan định kỳ, ngừng thuốc nếu transaminase tăng >3 lần giới hạn trên.
Cần cân nhắc nguy cơ – lợi ích khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ tiêu cơ vân (trên 70 tuổi, tiền sử bệnh cơ, suy thận, suy giáp, nghiện rượu…).
Ngừng thuốc nếu creatinin tăng >50% so với bình thường.
Theo dõi khi phối hợp với statin, glitazone, thuốc chống đông, cyclosporine.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có đủ dữ liệu an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai; chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các trường hợp quá liều ghi nhận rất ít, thường không có triệu chứng rõ ràng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết. Fenofibrate không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fenotor 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Fenofibrat 200mg do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco sản xuất chứa hoạt chất Fenofibrate, được sử dụng trong điều trị các trường hợp rối loạn lipid máu, đặc biệt là tăng cholesterol máu
Fenofibrat 300mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa được bào chế với hàm lượng Fenofibrate cao hơn, phù hợp sử dụng trong kiểm soát rối loạn mỡ máu khi cần tác động mạnh hơn lên nồng độ lipid.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, có khả năng thay đổi mức lipid máu nhờ hoạt hóa thụ thể PPARα. Thuốc giúp tăng thủy phân lipid, đào thải các tiểu phân giàu triglyceride nhờ kích hoạt lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III, đồng thời tăng tổng hợp apoprotein AI, AII. Tác dụng này giúp giảm LDL, VLDL, tăng HDL, đồng thời có thể giảm fibrinogen, CRP, giảm uric máu, và hạn chế kết tập tiểu cầu. Trong thực tế lâm sàng, fenofibrate giúp giảm cholesterol toàn phần 20–25%, triglycerid 40–55% và tăng HDL 10–30%. Tuy đã có bằng chứng về giảm nguy cơ tim mạch, nhưng hiệu quả giảm tử vong do bệnh tim chưa rõ ràng.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 4–5 giờ, hấp thu tăng khi dùng cùng bữa ăn, đạt ổn định trong suốt liệu trình.
Phân bố: Acid fenofibric gắn mạnh với Albumin huyết tương (>99%).
Chuyển hóa: Sau khi uống, fenofibrate nhanh chóng chuyển hóa thành acid fenofibric (dạng có hoạt tính); không phát hiện fenofibrate nguyên vẹn trong máu. Không là chất nền của CYP3A4, không chuyển hóa tại microsome gan.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hoàn toàn sau 6 ngày, chủ yếu ở dạng acid fenofibric và glucurono-conjugate. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
10 Thuốc Fenotor 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Fenotor 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fenotor 200 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Fenotor 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giúp hiệu chỉnh đồng thời nhiều thành phần lipid máu, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân rối loạn lipid máu.
- Có thể làm giảm nồng độ acid uric, góp phần kiểm soát thêm ở người có tăng uric máu kèm theo rối loạn lipid máu.
- Hiệu quả giảm cholesterol, triglycerid và tăng HDL thường rõ rệt, phù hợp với nhiều đối tượng.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ gây rối loạn chức năng gan, sỏi mật, tiêu cơ vân, đặc biệt khi phối hợp với statin hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
- Không phù hợp cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan, hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 10 hình ảnh











