Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Vacopharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Vacopharm |
Số đăng ký | VD-21415-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Lọ 100 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2046 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 558 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị chấn thương, viêm khớp, đau bụng kinh. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Fencedol chứa:
Hoạt chất:
- Paracetamol 325mg
- Ibuprofen 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Fencedol là thuốc gì?
Fencedol được sử dụng trong trường hợp:
- Cảm sốt.
- Điều trị đau và kháng viêm khi: chấn thương, Đau Bụng Kinh, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aphaxan - Công thức kết hợp giúp giảm đau, chống viêm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng)
Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày uống 2-3 lần.[1]
Trẻ em uống theo hướng dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức của Fencedol.
Tiền sử dị ứng với Aspirin hay với NSAIDs khác.
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Hen suyễn, co thắt phế quản.
Rối loạn chảy máu, đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Bệnh tim mạch.
Phụ nữ trong giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Fibyhe 200 Hamedi - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thỉnh thoảng xảy ra hiện tượng ban da (thường là ban đỏ/mày đay) và những phản ứng dị ứng khác, đôi khi có thể kèm tổn thương niêm mạc và sốt.
Một số trường hợp Paracetamol gây ảnh hưởng đến số lượng của bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu (giảm).
Một số tác dụng phụ ít gặp khác: nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, đau thượng vị, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ợ hơi.
6 Tương tác
Paracetamol
- Tăng tác dụng có hại với gan khi uống nhiều rượu trong quá trình dùng thuốc.
- Tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion tăng lên khi uống liều cao Paracetamol dài ngày.
- Người bệnh dùng phenothiazin đồng thời với liệu pháp hạ nhiệt cần lưu ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
- Độc tính trên gan tăng lên khi dùng đồng thời với Phenytoin, carbamazepin, barbiturat, Isoniazid và các thuốc chống lao.
- Probenecid có thể làm tăng nửa đời trong huyết tương của Paracetamol do giảm thải trừ.
Ibuprofen
- Ibuprofen phối hợp với các kháng sinh nhóm quinolon làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
- Magnesi hydroxyd khi dùng cùng làm tăng hấp thu ban đầu của Ibuprofen.
- Độc tính của methotrexat tăng lên khi dùng cùng Ibuprofen.
- Tác dụng thải natri niệu của Furosemid và các thuốc lợi tiểu có thể giảm khi dùng phối hợp với Ibuprofen.
- Nồng độ Digoxin huyết tương tăng khi dùng cùng Ibuprofen.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người cao tuổi, người bị phenylceton - niệu suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Ibuprofen có thể làm tăng transaminase máu thoáng qua và có thể hồi phục.
Rối loạn thị giác (nhìn mờ) có thể gặp, triệu chứng này sẽ hết khi ngừng sử dụng Ibuprofen.
Ibuprofen có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.
Hạn chế uống rượu trong thời gian dùng Fencedol.
Bệnh nhân cần biết về nguy cơ xảy ra các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ibucetamo BVP (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Thuốc giảm đau, kháng viêm
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Thuốc có thể gây ra những tác dụng có hại như: ức chế co bóp tử cung, làm chậm đẻ, tăng nguy cơ chảy máu, tăng áp lực phổi và suy hô hấp nặng ở trẻ, gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh.
Tránh sử dụng Fencedol trong 3 tháng cuối thai kỳ và vài ngày trước khi sinh.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Fencedol có thể dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Uống Fencedol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Liên quan đến Paracetamol
Triệu chứng:
- Hoại tử gan do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, ói mửa, đau bụng, methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím trên niêm mạc, da và các móng tay.
- Ngộ độc nặng gây kích động, kích thích thần kinh trung ương, mê sảng. Sau đó hệ thần kinh trung ương lại bị ức chế, thân nhiệt giảm, mệt, mạch nhanh - yếu - không đều, thở nhanh - nông, huyết áp tụt, suy tuần hoàn.
- Có thể xảy ra suy thận cấp.
Xử trí
- Hỗ trợ tích cực. Rửa dạ dày trong mọi trường hợp, càng sớm càng tốt (tốt nhất trong vòng 4 tiếng sau quá liều).
- Dùng những hợp chất sulfhydryl để giải độc. Có thể dùng N-acetylcystein đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, còn dùng methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối.
7.4.2 Liên quan đến Ibuprofen
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, lợi tiểu, gây nôn, dùng than hoạt hay thuốc tẩy muối.
Thẩm tách máu hoặc truyền máu có thể áp dụng trong trường hợp nặng.
7.5 Bảo quản
Thuốc Fencedol cần được bảo quản:
- Trong lọ kín
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Do-Parafen 500mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm - Việt Nam. Thuốc chứa Paracetamol 500mg và Ibuprofen 200mg, được sử dụng để giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình: đau nửa đầu, đau lưng, đau bụng kinh, thấp khớp, đau răng, đau cơ,... Với người lớn, bạn có thể uống ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên cách ít nhất 6 giờ/lần. Thuốc có giá 90.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Tatanol Nhức Mỏi thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ phần Pymepharco, chứa Acetaminophen 325mg và Ibuprofen 200mg, được dùng trong điều trị nhức đầu, viêm khớp, đau bụng kinh, đau vùng thắt lưng, đau sau phẫu thuật, bong gân.Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và có giá 80.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-21415-14.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vacopharm.
Đóng gói: Lọ 100 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol
- Là chất chuyển hóa còn hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau - hạ sốt hữu hiệu tương tự như aspirin khi dùng liều ngang nhau.
- Paracetamol tác động lên vùng hạ nhiệt dưới đồi, mạch giãn gây thoát nhiệt và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
Ibuprofen
- Thuộc nhóm NSAIDs dẫn xuất acid propionic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
- Cơ chế hoạt động do ức chế thromboxan, prostaglandin và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
- Ibuprofen chống viêm tốt và giảm đau hiệu quả trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
10.2 Dược động học
Paracetamol
Hấp thu:
- Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua tiêu hóa. Nồng độ lớn nhất đạt sau uống 30-60 phút.
- Sự hấp thu của Paracetamol giảm khi dùng cùng bữa ăn chứa nhiều carbohydrate.
Phân bố: phân bố nhanh và đồng đều, liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải huyết tương là 1,25 - 3 giờ.
- Sau khi uống với liều điều trị trong ngày đầu, có thể tìm thấy 90 - 100% thuốc trong nước tiểu, khoảng 60% dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, khoảng 35% dạng liên hợp acid sulfuric và khoảng 3% dạng liên hợp Cystein.
Chuyển hóa bởi Cytochrom P450 tạo nên N-acetyl-benzoquinoneimin.
Ibuprofen
- Hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Sau khi uống 1-2 giờ, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương.
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao.
- Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ.
- Ibuprofen đào thải qua nước tiểu rất nhanh dưới dạng không đổi (1%) và dưới dạng liên hợp (14%).
11 Thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) giá bao nhiêu?
Thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Fencedol (Lọ 100 viên nang cứng) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Ibuprofen được chứng minh có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, ít có khả năng phát triển các biến cố thận và tim mạch liên quan, khả năng xảy ra các biến cố nghiêm trọng ở Đường tiêu hóa thấp.[2]
- Paracetamol với liều ngang nhau có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Fencedol có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ đang cho con bú.
- Fencedol không ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Khi dùng liều điều trị, Paracetamol ít tác động đến hệ hô hấp và hệ tim mạch, không ảnh hưởng đến cân bằng acid - base, dung nạp tốt, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, ít tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.[3]
14 Nhược điểm
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp như: ban da, dị ứng, nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu, táo bón,...
- Fencedol không dùng được cho phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả K D Rainsford (Đăng tháng 12 năm 2009). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Marta Jóźwiak-Bebenista và cộng sự (Đăng tháng 01- 02 năm 2014). Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023