1 / 8
fencecod 1 M5265

Fencecod

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuVacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược Vacopharm
Số đăng kýVD-17072-12
Dạng bào chếviên nang
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCodeine, Ethanol, Ibuprofen
Tá dượcMagnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq114
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Ibuprofen 200 mg

Codein 8 mg

Tá dược vừa đủ cho 1 viên nang (Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose, Ethanol 96%)

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fencecod

Thuốc FENCECOD được sử dụng để điều trị các cơn đau từ mức độ trung bình đến nặng, bao gồm:

  • Đau nửa đầu
  • Đau răng
  • Đau bụng kinh
  • Đau dây thần kinh
  • Đau do viêm xương khớp
  • Đau sau phẫu thuật hoặc do chấn thương
Thuốc Fencecod dùng điều trị các cơn đau từ mức độ trung bình đến nặng
Thuốc Fencecod dùng điều trị các cơn đau từ mức độ trung bình đến nặng

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Prebufen-F 400mg điều trị viêm khớp dạng thấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fencecod

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1–2 viên mỗi lần, ngày 3 lần.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với nước.

Khoảng cách giữa các lần dùng tối thiểu 4 giờ nếu cần thiết.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

Suy thận nặng, suy gan nặng.

Suy hô hấp hoặc hội chứng polyp mũi.

Quá mẫn với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (bao gồm hen phế quản, viêm mũi dị ứng, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

Đang điều trị với thuốc chống đông loại coumarin.

Các bệnh hô hấp như hen, khí phế thũng.

Tiền sử nghiện thuốc.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh phổi, phế quản có đờm mủ.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Meyerdefen 300mg giảm đau chống viêm

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặpMô tả
Hệ thần kinhHoa mắt, chóng mặt
Tiêu hóaBuồn nôn, nôn, táo bón
Thính giácù tai
Da và dị ứngBan đỏ, ngứa, phù

6 Tương tác

Liên quan đến Ibuprofen

Làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương khi dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon (có thể gây co giật).

Magnesi hydroxyd có thể thúc đẩy hấp thu ban đầu của ibuprofen, tuy nhiên khi dùng cùng với Nhôm Hydroxyd thì hiệu ứng này sẽ bị mất đi.

Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi dùng cùng thuốc chống viêm không steroid khác.

Làm tăng độc tính của methotrexat.

Giảm tác dụng lợi tiểu và bài xuất natri của furosemid.

Tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương.

Liên quan đến Codein

Ức chế men cytochrom P450 làm giảm chuyển hóa cyclosporin.

Tác dụng giảm đau tăng khi dùng cùng Paracetamol hoặc aspirin.

Tác dụng giảm hoặc mất khi dùng với quinidin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người có hoặc từng bị loét dạ dày, tá tràng.

Tiền sử bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu.

Dị ứng với aspirin.

Người cao tuổi cần thận trọng.

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Ibuprofen

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Có thể rửa dạ dày, gây nôn, cho than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Truyền dịch kiềm và lợi tiểu giúp tăng đào thải thuốc qua nước tiểu.

Codein

Triệu chứng: suy hô hấp, lơ mơ, hôn mê, mềm cơ, da lạnh ẩm, mạch chậm, hạ huyết áp.

Xử trí: hỗ trợ hô hấp bằng dưỡng khí, hô hấp có kiểm soát. Trường hợp nặng dùng naloxon tiêm tĩnh mạch.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Fencecod hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Indizrac 200mg của Dược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long với thành phần Ibuprofen chỉ định dùng trong điều trị giảm đau chống viêm mức độ nhẹ tới trung bình trong đau đầu, đau xương khớp, đau bụng trong kỳ kinh…

Sản phẩm Tanacinadvin của Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam (Tpharco), Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam với thành phần Ibuprofen chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp sốt , đau do viêm khớp, đau nhức cơ thể…

9 Cơ chế tác dụng 

Theo Drugbank, cơ chế tác động của ibuprofen hiện vẫn chưa được xác định hoàn toàn. Tuy vậy, ibuprofen được xếp vào nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) và hoạt động bằng cách ức chế không chọn lọc enzyme cyclooxygenase (COX), vốn tham gia tổng hợp các chất trung gian như prostaglandin (gây đau, sốt) và thromboxane (liên quan đến quá trình đông máu) qua con đường acid arachidonic.

Ibuprofen ức chế cả hai dạng enzyme COX-1 và COX-2. Sự ức chế COX-2 giúp giảm sản sinh prostaglandin có vai trò trong phản ứng viêm, đau, sốt và sưng. Ngược lại, ức chế COX-1 được xem là nguyên nhân dẫn đến một số tác dụng không mong muốn, điển hình là tổn thương niêm mạc Đường tiêu hóa gây loét.[2]

10 Thuốc Fencecod giá bao nhiêu?

Thuốc Fencecod hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Fencecod mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fencecod để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Phối hợp hai hoạt chất (Ibuprofen và Codein) giúp giảm đau hiệu quả ở nhiều mức độ.
  • Tiện lợi với nhiều dạng đóng gói (vỉ, chai), dễ mang theo và sử dụng.
  • Liều dùng rõ ràng, phù hợp cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.

13 Nhược điểm

  • Không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Gây nhiều tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, táo bón.

Tổng 8 hình ảnh

fencecod 1 M5265
fencecod 1 M5265
fencecod 2 G2538
fencecod 2 G2538
fencecod 3 H3516
fencecod 3 H3516
fencecod 4 A0870
fencecod 4 A0870
fencecod 5 Q6242
fencecod 5 Q6242
fencecod 6 F2857
fencecod 6 F2857
fencecod 7 V8211
fencecod 7 V8211
fencecod 8 S7232
fencecod 8 S7232

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005), Ibuprofen, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Hàn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ liên hệ tự vấn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fencecod 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fencecod
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789