Fenbrat 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mebiphar, Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế |
Số đăng ký | VD-21124-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | m1775 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5837 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fenbrat 300mg được sử dụng để hạ Cholesterol máu. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Fenbrat 300mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nang cứng Fenbrat 300mg có thành phần là:
- Hoạt chất chính là Fenofibrate hàm lượng 300 mg.
- Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fenbrat 300mg
2.1 Tác dụng của thuốc Fenbrat 300mg
Thuốc có chứa hoạt chất Fenofibrate - thuộc dẫn xuất của Acid Fibric. Thuốc có công dụng làm tăng hoạt tính Lipase, thông qua sự ức chế HMG-CoA-Reductase (Hydroxymethylglutaryl-CoA-Reductase) sẽ làm giảm tổng hợp Cholesterol, đồng thời cũng làm tăng sinh LDL-Receptor ở màng tế bào.
Dẫn xuất của Acid Fibric khá phức tạp, mặc dù nhiều nhà khoa học tập trung nghiên cứu nhưng vẫn chưa làm sáng tỏ được cơ chế tác dụng hạ Lipid của chúng. Tuy nhiên, gần đây người ta thấy các dẫn xuất fibrat tương tác với receptor hoạt hóa chất tăng sinh Peroxisom PPARs (Peroxisomal Proliferator-Activated receptors). Thông qua sự tương tác này làm tăng sự oxy hóa acid béo và tăng tổng hợp LPL dẫn đến tăng thanh thải lipoprotein giàu Triglycerid. Đồng thời các thuốc nhóm này còn làm giảm tổng hợp apoC-III ở gan nên làm giảm sự thủy phân Lipid và tăng thanh thải VLDL. Do kích thích tăng PPAR dẫn đến kìm nén apoA-I và apoA-II gây tăng HDL. Ngoài ra, đa số các dẫn xuất Acid Fibric có tác dụng chống huyết khối do ức chế sự đông máu và tiêu Fibrin. Tác dụng này không liên quan đến tác dụng hạ Lipid nhưng lại góp phần quan trọng trong điều trị tim mạch.
2.2 Chỉ định của thuốc Fenbrat 300mg
Thuốc Fenbrat 300mg được ưu tiên lựa chọn sử dụng trong tăng Lipoprotein typ II, III, IV và V.
Nồng độ các chất béo có trong máu cao dẫn đến nguy cơ xơ vữa động mạch (động mạch bị tắc).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Fenbrat 100 - Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fenbrat 300mg
3.1 Liều dùng thuốc Fenbrat 300mg
Đối với người lớn: sử dụng mỗi ngày 1 viên.
Trẻ em trên 10 tuổi: liều dùng tối đa 5 mg/1 kg/1 ngày. [1]
3.2 Cách dùng thuốc Fenbrat 300mg hiệu quả
Cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ viết trong đơn thuốc.
Nên uống thuốc phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống vào bữa ăn chính.
Hầu hết con đường thuốc đi vào cơ thể đều bằng đường uống do dạng bào chế là viên nang. Con đường này đơn giản phổ biến dễ sử dụng.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất Fenofibrate hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Giảm chức năng gan, sỏi mật.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lipanthyl Supra 160 mg - Thuốc có tác dụng hạ cholesterol
5 Tác dụng phụ
Thuốc được nghiên cứu rằng có ít tác dụng không mong muốn, đồng thời, chỉ xảy ra trên một số người.
Những biểu hiện phụ có thể thấy ở người dùng thuốc là: Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau cơ, tiêu cơ vân (đặc biệt ở người giảm chức năng thận), thiếu máu, tăng nhẹ Transaminase, giảm Phosphatase kiềm.
6 Tương tác
Bên cạnh những tác dụng không mong muốn thì thuốc còn xảy ra tình trạng tương tác với các thuốc khác, sẽ làm giảm công dụng do đối kháng thậm chí gây hại.
Cụ thể, không phối hợp với:
- Perhexiline: gây viêm gan cấp tính. Có thể gây tử vong.
- Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Thận trọng khi phối hợp với Ciclosporin vì có thể gây tăng nguy cơ tổn thương cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng thuốc thấy bất cứ dấu hiệu khác thường nào cần báo ngay với bác sĩ điều trị để có cách giải quyết kịp thời.
Đặc biệt, phải nói rõ thuốc đang sử dụng để tránh gây tương tác.
Ngoài ra, trong quá trình dùng thuốc người bệnh nên chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để giúp cơ thể khỏe mạnh hơn và duy trì được cân nặng hợp lý.
Có chế độ ăn kiêng khoa học, hạn chế ăn nhiều thực phẩm chứa chất béo.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khí sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau. Tuy nhiên, quy về những phương pháp chung như:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Ngoài ra, tham khảo bảo quản trên bao bì hoặc hỏi người có chuyên môn như dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21124-14.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Fenbrat 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fenbrat 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fenbrat 300mg mua ở đâu?
Thuốc Fenbrat 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fenbrat 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong rối loạn lipid máu nguyên phát, đơn trị liệu bằng Fenofibrate làm giảm nồng độ chất béo trung tính (TG) một cách nhất quán ở mức độ lớn hơn đáng kể so với giả dược
- Trong một thử nghiệm, nồng độ Cholesterol toàn phần và LDL-C(Cholesterol Lipoprotein tỷ trọng thấp) đã giảm ở mức độ lớn hơn đáng kể khi dùng Fenofibrate so với dùng Gemfibrozil.
- Đơn trị liệu bằng Fenofibrate có xu hướng cải thiện nồng độ TG(nồng độ chất béo trung tính) và HDL-C(Cholesterol Lipoprotein tỷ trọng cao) ở mức độ lớn hơn đáng kể so với đơn trị liệu bằng statin trong rối loạn lipid máu nguyên phát.
- Ngoài ra, Fenofibrate cộng với Simvastatin làm chậm sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường. [2]
- Đơn trị liệu với Fenofibrate vẫn là một lựa chọn hữu ích ở những bệnh nhân rối loạn lipid máu, đặc biệt là rối loạn lipid máu do xơ vữa đặc trưng bởi mức TG cao và mức HDL-C thấp.
12 Nhược điểm
- So với Simvastatin thì Fenofibrite làm giảm nồng độ Cholesterol toàn phần và Cholesterol Lipoprotein mật độ thấp có phần kém hơn. [3]
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Gillian M Keating( cập nhật ngày 1 tháng 8 năm 2011), Fenofibrate: a review of its lipid-modifying effects in dyslipidemia and its vascular effects in type 2 diabetes mellitus, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ M Farnier, F Bonnefous, N Debbas, A Irvine( cập nhạt ngày 28 tháng 2 năm 1994), Comparative efficacy and safety of micronized fenofibrate and simvastatin in patients with primary type IIa or IIb hyperlipidemia, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023