Farel
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần TRAPHACO, Công ty Cổ phần Traphaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Traphaco |
Số đăng ký | VD-26454-17 |
Dạng bào chế | Gel bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 30 gam |
Tá dược | Dimethyl Sulfoxide (DMSO) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | m1757 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Farel được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm khớp dạng thấp, viêm rễ thần kinh, viêm dây thần kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Farel.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Farel có chứa các thành phần chính bao gồm: Dimethyl sulfoxide có hàm lượng 300 mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng gel bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Farel
2.1 Tác dụng của thuốc Farel
Dimethyl sulfoxide có tác dụng giảm đau, chống viêm và nhanh lành các vết thương, vết bỏng, chấn thương cơ xương khớp, làm thuyên giảm các triệu chứng đau như đau đầu, viêm cơ xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Dimethyl sulfoxide được chứng minh có tác dụng chống viêm, giảm đau cục bộ và toàn thân, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng vi-rút.
Điều trị bằng Dimethyl sulfoxide có thể theo đường uống, bôi tại chỗ hoặc tiêm tĩnh mạch.
2.2 Chỉ định của thuốc Farel
Thuốc Farel được dùng trong:
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm khớp dạng thấp, viêm rễ thần kinh, viêm dây thần kinh.
Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng đau do tai nạn như va chạm mạnh, bong gân, vận động với cường độ mạnh dẫn tới đau cơ bắp, sang chấn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Larfix 8mg - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Farel
3.1 Liều dùng của thuốc Farel
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân: mỗi ngày thoa thuốc lên vùng da bị tổn thương từ 3 cho đến 4 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Farel hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng gel nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường ngoài da. Nên làm sạch vùng da bị tổn thương trước khi dùng thuốc. Trực tiếp bôi thuốc lên các vùng da cần điều trị, tránh tiếp xúc với nước và các đồ vật khác.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng gel bôi da Farel cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
Thuốc này không dùng cho người bệnh có vấn đề về tim mạch như suy mạch vành, nhồi máu cơ tim, xơ cứng động mạch nặng.
Không điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan.
Chống chỉ định với đối tượng bị Glaucoma góc đóng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc chống viêm Kidsolon 4: liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Farel cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Phản ứng dị ứng trên da như hồng ban đa dạng, mẩn đỏ, ngứa.
Da khô.
Phản ứng quá mẫn.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh, phản ứng chéo bất lợi giữa thuốc với sản phẩm dùng ngoài da khác như thuốc da liễu, mỹ phẩm, cao,…
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Theo dõi kiểm soát chặt chẽ nồng độ Glucose huyết.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
Sử dụng đúng liều, đủ liều theo chỉ dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ theo phác đồ điều trị của y dược sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.
Để xa tầm với trẻ em đề phòng trường hợp trẻ uống hay nuốt nhầm, tránh hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải trao đổi và tham vấn ý kiến với bác sĩ hoặc dược sĩ trực tiếp kê đơn điều trị.
Kiểm tra kỹ hạn sử dụng trên bao bì thuốc.
Để ý bề ngoài sản phẩm, nếu có dấu hiệu bất thường đáng ngờ về chất lượng của sản phẩm như mốc, biến màu, chảy nước, … thì không nên tiếp tục sử dụng.
Khi bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc do quá liều thì cần tạm ngưng sử dụng và chuyển bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để có biện pháp xử trí ngộ độc kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Người mẹ đang cho con bú: Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng cho người mẹ đang cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, sạch sẽ để hạn chế tình trạng nhiễm khuẩn. Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với hơi nóng hay ánh sáng mặt trời. Điều kiện bảo quản có nhiệt độ không quá 30°C và độ ẩm không quá 75%.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26454-17.
Nhà sản xuất: Thuốc Farel được sản xuất bởi Công ty cổ phần Traphaco.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 tuýp có trọng lượng 30 g.
9 Thuốc Farel giá bao nhiêu?
Thuốc Farel hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản thuốc Farel có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Farel mua ở đâu?
Thuốc Farel mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dimethyl sulfoxide (DMSO) sau khi nghiên cứu đã thể hiện tác dụng ức chế viêm ruột và rối loạn chức năng hàng rào sau hội chứng phản ứng viêm toàn thân do zymosan gây ra và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan. [1]
- Hyaluronidase và dimethyl sulfoxide bôi tại chỗ là phương pháp điều trị hiệu quả đối với tổn thương da do vinorelbine thoát mạch và sự kết hợp của chúng không cải thiện hiệu quả điều trị. [2]
- Dạng gel bôi thấm nhanh, không gây bít tắc trong quá trình sử dụng.
- Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
12 Nhược điểm
- Hồng ban, mẩn đỏ, ngứa có thể xảy ra tại chỗ bôi thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yu-Meng Li và cộng sự (Ngày đăng năm 2015). Dimethyl sulfoxide inhibits zymosan-induced intestinal inflammation and barrier dysfunction, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Qi-cong Zhu và cộng sự (Ngày đăng năm 2007). [Topical dimethyl sulfoxide and intralesional hyaluronidase administration for vinorelbine extravasation-induced rat skin injury], PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023