Famatar 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty cổ phần US Pharma USA |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần US Pharma USA |
| Số đăng ký | 893110392025 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Topiramate |
| Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Gelatin , titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq671 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Topiramat 100mg
Tá dược: Tinh bột sắn đã tiền gelatin hóa (Lycatab C); Sodium starch glycolate type A; Silica, colloidal anhydrous (Aerosil® 200); Magnesium stearate; Hypromellose 2910 (Vivapharm® HPMC E6); Polyethylene glycol (PEG) 6000; Titanium dioxide; Talc (Luzenac 00); Màu Yellow iron oxide (Yellow Coninor E-172).
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Famatar 100mg
Hỗ trợ kiểm soát động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát, động kinh toàn bộ thể co cứng giật rung nguyên phát.
Sử dụng trong điều trị động kinh kèm theo hội chứng Lennox-Gastaut.
Dùng để dự phòng đau nửa đầu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Torapain 50 điều trị cơn động kinh cục bộ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Famatar 100mg
3.1 Liều dùng
Người lớn điều trị động kinh: Khởi đầu thường là 25 – 50mg mỗi buổi tối trong 1 tuần. Có thể tăng liều 25 – 50mg mỗi tuần, chia làm 2 lần/ngày. Liều duy trì thông thường là 100 – 200mg/ngày chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân có thể cần tới liều 400mg/ngày.
Trẻ em (trên 2 tuổi) động kinh: Khởi đầu với 0,5 – 1mg/kg mỗi tối trong 1 tuần. Sau mỗi 1 – 2 tuần có thể tăng thêm 0,5 – 1mg/kg/ngày chia làm 2 lần, điều chỉnh theo đáp ứng, liều duy trì thông thường 5 – 9mg/kg/ngày.
Động kinh phối hợp nhiều thuốc: Khi kết hợp với Phenytoin, carbamazepin, cần hiệu chỉnh liều topiramat theo đáp ứng. Khi thêm/rút các thuốc phối hợp phải điều chỉnh liều topiramat tương ứng.
Đau nửa đầu người lớn: Khởi đầu với 25mg/ngày (chia 2 lần). Có thể tăng 25mg/tuần, tối đa 100mg/ngày. Một số bệnh nhân cần liều tới 200mg/ngày, tùy đáp ứng và tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: Không chỉ định topiramat dự phòng/điều trị đau nửa đầu cho trẻ em do chưa đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không bẻ, không nghiền nát, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Khi ngừng điều trị cần giảm liều từ từ trong 2 – 8 tuần.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Suntopirol 50 điều trị cơn động kinh
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Giảm cân, dị cảm, ngủ gà, hoa mắt, mệt mỏi, chán ăn, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
Ít gặp: Thiếu máu, rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ, rối loạn nhận thức, rối loạn tâm thần vận động, co giật, run rẩy, mất ngủ, buồn ngủ, nhìn mờ, đau mắt, chóng mặt, ù tai, đau tai, khó thở, chảy máu cam, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, sỏi thận, tiểu nhiều, khó tiểu, rụng tóc, ngứa, phát ban.
Hiếm gặp: Giảm bicarbonat trong máu, rối loạn bạch cầu, nhạy cảm da, rối loạn tâm thần, ý định tự tử, các phản ứng dị ứng nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
6 Tương tác
Phenytoin, carbamazepin có thể làm giảm nồng độ topiramat trong huyết tương, khi thêm hoặc rút các thuốc này cần hiệu chỉnh liều.
Các thuốc ức chế/hoạt hóa enzyme CYP2C19 có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa topiramat.
Không có nghiên cứu về tương tác với các thuốc khác.
Khi phối hợp với các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, axit valproic, lamotrigin…) cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu và điều chỉnh liều hợp lý theo đáp ứng lâm sàng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi ngừng topiramat cần giảm liều dần và giám sát nguy cơ tăng tần suất co giật.
Uống nhiều nước để hạn chế nguy cơ sỏi thận.
Cần theo dõi các dấu hiệu nhiễm acid chuyển hóa, giảm bicarbonat, sỏi thận, giảm cân.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, suy thận, bệnh về mắt, bệnh nhân ăn kiêng, trẻ em, người lớn tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai do thiếu dữ liệu an toàn.
Phụ nữ cho con bú chỉ sử dụng nếu thật sự cần thiết, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều cấp tính, có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính, điều trị triệu chứng, bù nước và điện giải.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Famatar 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Huether-50 do Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, chứa thành phần Topiramate, được sử dụng trong kiểm soát các thể động kinh cục bộ hoặc toàn thể, bao gồm động kinh kèm hội chứng Lennox-Gastaut và hỗ trợ dự phòng đau nửa đầu ở người lớn.
Sản phẩm Huether-25 do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) sản xuất, có thành phần Topiramat, được chỉ định trong phác đồ điều trị các rối loạn co giật như động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát, cũng như động kinh toàn thể thể co cứng giật rung nguyên phát.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống động kinh khác.
Mã ATC: N03AX11.
Topiramat tác động chống động kinh chưa hoàn toàn rõ ràng. Thuốc có tác dụng ức chế kênh natri, làm tăng hoạt tính của acid gamma-aminobutyric (GABA), giảm hưng phấn hệ thần kinh trung ương, đồng thời ức chế một số enzyme như carbonic anhydrase. Topiramat cũng có tác động lên các thụ thể glutamat và các kênh ion khác, góp phần ngăn chặn các cơn co giật.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Topiramat hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng cao, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, gắn kết với protein huyết tương ở mức trung bình.
Chuyển hóa
Khoảng 20% thuốc được chuyển hóa ở người khỏe mạnh, tăng lên khoảng 50% ở bệnh nhân sử dụng phối hợp các thuốc chống động kinh cảm ứng enzyme. Các chất chuyển hóa không có hoặc có rất ít tác dụng dược lý.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi (ít nhất 81% liều), một phần nhỏ qua phân. Thời gian bán thải khoảng 21 giờ. Độ thanh thải giảm ở bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi.
10 Thuốc Famatar 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Famatar 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Famatar 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Famatar 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Hỗ trợ kiểm soát tốt nhiều thể động kinh, kể cả động kinh khó kiểm soát hoặc có hội chứng Lennox-Gastaut.
Có hiệu quả dự phòng đau nửa đầu ở người lớn, dạng viên uống dễ sử dụng, thuận tiện cho bệnh nhân cần dùng kéo dài.
Liều dùng linh hoạt, có thể điều chỉnh tăng giảm phù hợp với từng đối tượng, phù hợp cho cả trẻ em và người lớn.
13 Nhược điểm
Có thể gây nhiều tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, giảm cân, sỏi thận, ảnh hưởng tâm thần kinh và rối loạn chuyển hóa.
Một số trường hợp cần theo dõi sát chức năng gan, thận, cân nặng, nguy cơ sỏi thận và nhiễm acid chuyển hóa khi sử dụng lâu dài.
Tổng 12 hình ảnh













