1 / 13
thuoc falipan 200mg 10ml 1 E1525

Falipan

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

300.000
Đã bán: 167 Còn hàng
Thương hiệuIndustria Farmaceutica Galenica Senese, Industria Farmaceutica Galenica Senese SRL
Công ty đăng kýIndustria Farmaceutica Galenica Senese SRL
Số đăng kýVN-18226-14
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x 10ml
Hoạt chấtLidocain
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmhm7131
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6111 lần

Thuốc Falipan được sử dụng để gây tê phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Falipan trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Trong 1 ml Dung dịch tiêm Falipan có chứa các thành phần sau:

  • Lidocain Hydroclorid (dưới dạng Lidocain Hydroclorid.H2O): hàm lượng 20 mg.
  • Tá dược khác (Natri clorid, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm) vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Falipan

2.1 Tác dụng của thuốc Falipan

Lidocain là thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid. 

Lidocain gắn với các receptor của kênh natri ở mặt trong của màng tế bào, ngăn cản các ion Na+ đi vào tế bào, làm tế bào không khử cực được, dẫn đến ức chế dẫn truyền thần kinh, như ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương (cảm giác, vận động), thần kinh thực vật cũng như ức chế dẫn truyền xung động tim. 

Sau khi gây tê, thuốc gây mất cảm giác đau, sau đó gây mất các cảm giác như nóng/lạnh, xúc giác nông và xúc giác sâu.

Thuốc có tác dụng kháng Histamin yếu và có tác dụng chống loạn nhịp.

Không giống các thuốc gây tê khác, Lidocain gây giãn mạch nơi tiêm. 

Sau khi tiêm tĩnh mạch, hiệu quả gây tê kéo dài khoảng 30 phút.

2.2 Chỉ định của thuốc Falipan

Thuốc tê Falipan được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể:

  • Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.
  • Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.
  • Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.
  • Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.
  • Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tiêm Hydrocortison - Lidocain -Richter: liều dùng, lưu ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Falipan

3.1 Liều dùng thuốc Falipan

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của cơ thể.

Liều tối đa: 300 mg khi không có chất gây co mạch.

Còn trong trường hợp có chất gây co mạch, liều tối đa là 500 mg.

Cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhi và những người cao tuổi. [1]

3.2 Cách dùng thuốc Falipan hiệu quả

Thuốc Falipan 200mg/10ml dùng theo đường tiêm, tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào mô.

Mọi kỹ thuật tiêm phải được nhân viên y tế thực hiện.

Bệnh nhân phải được đặt ngồi đúng tư thế để tiến hành tiêm.

Tiến hành tiêm chậm và theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.

Chuẩn bị Atropin cho các trường hợp cần gây tê tại chỗ.

Trong trường hợp gây tê vùng, phải dùng thuốc tiền mê trước khi dùng thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với Lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.

Block nhĩ thất.

Hội chứng Adams - Stockes.

Rối loạn xoang - nhĩ nặng.

Suy cơ tim nặng.

Block trong thất.

Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Rối loạn đông máu.

Tăng áp lực nội sọ.

Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Marcaine Spinal Heavy 0.5% - Thuốc dùng cho gây tê

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị cảm.

Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.

Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như: phù nề, nổi mày đay, sốc phản vệ, suy hô hấp, suy tim, rối loạn nhịp tim, tổn thương thần kinh, bệnh thần kinh, song thị.

6 Tương tác

Phối hợp với các thuốc co mạch như Adrenalin: kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain.

Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (Ergotamin) hoặc epinephrin: gây tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.

Thuốc an thần: làm tăng ảnh hưởng lên thần kinh trung ương.

Aprindine, Mexiletin, Tocainid: cộng hợp gây tác dụng phụ do các thuốc này có cấu trúc hóa học tương tự Lidocain.

Propanolol, Diltiazem, Verapamil hoặc Cimetidin: giảm Độ thanh thải Lidocain, kéo dài đáng kể thời gian bán thải của Lidocain.

Thuốc giảm đau do nguyên nhân thần kinh, thuốc mê (ether): hiệp đồng tăng độc tính.

Glycosid tim: có thể làm giảm độc tính của thuốc tê.

Thuốc giãn cơ loại không khử cực: Lidocain kéo dài đáng kể tác dụng của các thuốc này.

Trước khi muốn sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn kỹ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trên các đối tượng sau nên sử dụng thận trọng:

  • Block tim một phần hoặc hoàn toàn.
  • Rối loạn chức năng thận.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.
  • Nhược cơ.
  • Người cao tuổi hoặc những người có tình trạng sức khỏe kém.

Trong sản khoa, không nên sử dụng Lidocain có nồng độ trên 1 %. 

Sau khi gây tê vùng, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện cho trẻ sơ sinh như nhịp tim nhanh, block nhĩ thất…

Phải dùng thuốc theo đúng liều lượng được khuyến cáo.

Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chú ý kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm trước khi tiêm, nếu thấy có dấu hiệu bất thường về màu sắc, độ trong, cần loại bỏ ngay.

Trong quá trình tiêm truyền, phải chú ý kiêm tra, theo dõi nhịp tim, huyết áp, sự co giãn đồng tử.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng. 

Lidocain được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

Tuyệt đối không được dùng để gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh ở những bệnh nhân bị nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm. 

7.3 Bảo quản

Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Không bảo quản lạnh hoặc đông lạnh.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18226-14.

Nhà sản xuất: Công ty Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL - Ý.

Đóng gói: Hộp 5 ống 10 ml.

9 Thuốc Falipan giá bao nhiêu?

Thuốc Falipan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Falipan mua ở đâu?

Thuốc Falipan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Falipan để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Falipan được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể: Gây tê bề mặt, tiêm ngấm, dẫn truyền.
  • Lidocaine ngoài gây tê cục bộ và tại chỗ, nó cũng còn có công dụng chống loạn nhịp và giảm đau và có thể được sử dụng như một chất hỗ trợ cho đặt nội khí quản. [2] 
  • Lidocaine là một trong những loại thuốc chính để gây mê giảm opioid hoặc thủ thuật gây mê không chứa opioid. [3] 
  • Thuốc sử dụng đường tiêm nên không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố Đường tiêu hóa.
  • Thuốc được nhập khẩu từ Ý và chịu sự kiểm soát của Bộ Y Tế. 

12 Nhược điểm

  • Thuốc Falipan có thể gây đau tại vị trí tiêm và gây ra một số phản ứng dị ứng khác.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc falipan 200mg 10ml 1 E1525
thuoc falipan 200mg 10ml 1 E1525
thuoc falipan 200mg 10ml 2 C1635
thuoc falipan 200mg 10ml 2 C1635
thuoc falipan 200mg 10ml 3 L4833
thuoc falipan 200mg 10ml 3 L4833
falipan 1 J3526
falipan 1 J3526
thuoc falipan 200mg 10ml 4 J3878
thuoc falipan 200mg 10ml 4 J3878
falipan 2 H3440
falipan 2 H3440
falipan 3 K4110
falipan 3 K4110
falipan 4 M5671
falipan 4 M5671
falipan 5 D1878
falipan 5 D1878
falipan 6 N5264
falipan 6 N5264
falipan 7 E1562
falipan 7 E1562
falipan 8 L4218
falipan 8 L4218
falipan 9 V8404
falipan 9 V8404

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Falipan do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
  2. ^  Gabriel B. Beecham , Trevor A. Nessel, Amandeep Goyal( cập nhật ngày ngày 11 tháng 12 năm 2022), Lidocaine, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023
  3. ^  Jean-Pierre Estebe( cập nhật ngày 20 tháng 5 năm 2017), Intravenous lidocaine, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Falipan 200mg /10ml có bao nhiêu ống đấy?

    Bởi: Nguyễn Trà vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào bạn, một hộp Falipan 200mg /10ml gồm có 5 ống, mỗi ống 10 ml.

      Quản trị viên: Dược Sĩ Nguyễn Thư vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Falipan 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Falipan
    NP
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Falipan 200mg /10ml là hàng chính hãng, chất lượng tốt. Giao hàng nhanh và đóng gói cẩn thận.

    Trả lời Cảm ơn (1)

    Thay mặt nhà thuốc An Huy cảm ơn anh/chị đã sử dụng sản phẩm bên nhà thuốc. Hi vọng trong thời gian tới anh/chị tiếp tục ủng hộ nhà thuốc ạ.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Falipan
    TT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Hộp Falipan 200mg /10ml Tốt nhất mình từng uống. Falipan 200mg /10ml, Thanh Thúy Nhà thuốc giá tốt quá

    Trả lời Cảm ơn (2)

    Thay mặt nhà thuốc An Huy cảm ơn anh/chị đã sử dụng sản phẩm bên nhà thuốc. Hi vọng trong thời gian tới anh/chị tiếp tục ủng hộ nhà thuốc ạ.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633