1 / 8
eybelis s 1 F2701

Eybelis-S

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSanten Pharmaceutical, Santen Pharmaceutical Co., Ltd. Nhà máy Noto
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Santen Việt Nam
Số đăng ký499110439525
Dạng bào chếDung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng góiHộp 3 Túi x 10 Lọ x 0,3ml
Hoạt chấtGlycerol (Glycerin), Citric Acid, Natri Hydroxyd
Tá dượcNước tinh khiết (Purified Water)
Xuất xứNhật Bản
Mã sản phẩmtq536
Chuyên mục Thuốc Nhỏ Mắt

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Trong mỗi lọ 0,3 mL chứa 6 microgam Omidenepag isopropyl.

Tá dược: Polyoxyl 35 castor oil, Glycerin đậm đặc, dinatri edetat hydrat, natri citrat hydrat, acid citric hydrat, natri hydroxyd, acid hydrocloric loãng, nước tinh khiết.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eybelis-S

Tác dụng: Eybelis-S là thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất Omidenepag isopropyl, thuộc nhóm chủ vận chọn lọc thụ thể EP2, có khả năng làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách kích thích thụ thể EP2, thúc đẩy thoát thủy dịch qua vùng bè và màng bồ đào củng mạc.

Chỉ định: Được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp và glaucom.

 Dung dịch thuốc nhỏ mắt Eybelis-S điều trị tăng nhãn áp, glaucom
 Dung dịch thuốc nhỏ mắt Eybelis-S điều trị tăng nhãn áp, glaucom

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Brinmotin điều trị tăng nhãn áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Eybelis-S

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng
Người lớnNhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi ngày một lần
Trẻ emChưa có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em

3.2 Cách dùng

Lấy một lọ dùng một lần ra khỏi vỉ, giữ đầu lọ (phần không có Dung dịch thuốc), vặn mở nắp lọ theo hướng dẫn.

Loại bỏ 1–2 giọt đầu tiên trước khi nhỏ để tránh các mảnh vỡ (nếu có).

Nhẹ nhàng kéo mí mắt dưới xuống, nhỏ thuốc vào túi kết mạc mà không để đầu lọ chạm vào mắt, mí hoặc lông mi.

Nếu dùng cho cả hai mắt, lặp lại thao tác với mắt còn lại.

Sử dụng ngay sau khi mở lọ, bỏ phần dung dịch còn dư, không sử dụng lại vì thuốc không chứa chất bảo quản.

Nếu đang dùng nhiều loại thuốc nhỏ mắt, các lần nhỏ nên cách nhau ít nhất 5 phút.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho người đã lấy thủy tinh thể hoặc có thủy tinh thể nhân tạo (do nguy cơ phù hoàng điểm, kể cả phù dạng nang).

Không sử dụng đồng thời với tafluprost.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cosopt 20mg/mL+5mg/mL điều trị tăng áp lực nội nhãn

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (>10%): Sung huyết kết mạc (22,8%).

Từ 1% đến <10%: Dày giác mạc, viêm mống mắt (có tế bào, protein trong tiền phòng), đau mắt, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu ở mắt (kích ứng), rối loạn biểu mô giác mạc, đau đầu.

Chưa rõ tỉ lệ: Cảm giác khô mắt.

Quan trọng: Phù hoàng điểm (kể cả dạng nang, tỷ lệ 5,2%), chủ yếu gặp ở bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo; nếu xuất hiện suy giảm thị lực, cần kiểm tra ngay đáy mắt, cân nhắc dừng thuốc.

Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

6 Tương tác

Chống chỉ định đồng thời:

Tafluprost (dung dịch nhỏ mắt hoặc phối hợp có chứa tafluprost): có thể tăng nguy cơ nhạy cảm ánh sáng, viêm mắt, cơ chế chưa rõ [Tài liệu không nêu cơ chế/hậu quả].

Thận trọng khi phối hợp:

Các thuốc điều trị glaucom/tăng nhãn áp khác (như Timolol maleat, trừ tafluprost): tần suất gặp tác dụng phụ viêm mắt, sung huyết kết mạc có thể tăng khi phối hợp, cơ chế chưa rõ.

Không có nghiên cứu về tính tương kỵ, không trộn lẫn với thuốc khác

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Có thể xảy ra phù hoàng điểm hoặc viêm mống mắt, cần theo dõi sát các biểu hiện giảm thị lực.

Thận trọng khi dùng cho người viêm mắt (viêm mống mắt, viêm màng bồ đào) vì có thể nặng hơn.

Chưa có kinh nghiệm dùng trên bệnh nhân glaucom góc đóng.

Không để đầu lọ chạm vào mắt, lông mi, tránh nhiễm bẩn.

Chỉ sử dụng một lần ngay sau khi mở, bỏ dung dịch thừa.

Nếu nhỏ nhiều thuốc, giãn cách mỗi lần ít nhất 5 phút.

Sau khi nhỏ, nên nhắm mắt 1–5 phút và ấn vào túi lệ.

Sản phẩm nên tránh ánh sáng khi bảo quản.

Dùng ngay sau khi mở, loại bỏ một vài giọt đầu tiên nếu cần.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai/kế hoạch có thai nếu lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Ở động vật, dùng liều cao hơn liều lâm sàng gây tăng tỷ lệ chết phôi/thai và giảm khả năng sống sót.

Đối với phụ nữ cho con bú, cân nhắc lợi ích điều trị và lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ. Dữ liệu động vật cho thấy không phát hiện Omidenepag isopropyl trong sữa chuột, chưa rõ ở người.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều thuốc này.

Không dùng vượt quá liều chỉ định.

Nếu nghi ngờ quá liều, cần theo dõi sát để có biện pháp xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản trong tủ lạnh ở 2–8°C, tránh ánh sáng.

Sau khi mở túi nhôm, bảo quản ở 2–8°C, dùng trong vòng 1 năm.

Nếu bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng, dùng trong vòng 1 tháng.

Không tái sử dụng dung dịch thừa, chỉ dùng một lần sau khi mở lọ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Eybelis-S hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Cosopt-S của Santen Pharmaceutical Co.Ltd với thành phần Timolol được sử dụng để hỗ trợ giảm áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân tăng nhãn áp hoặc mắc bệnh glôcôm góc mở. Thuốc giúp kiểm soát tiến triển của bệnh, giảm nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác do tăng áp lực kéo dài.

Timoeye 0,5% của Công ty cổ phần Pymepharco với thành phần Timolol được chỉ định nhằm làm giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở mạn tính. Sản phẩm hỗ trợ phòng ngừa nguy cơ tổn thương thị giác do áp lực nội nhãn tăng kéo dài.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Omidenepag isopropyl là chủ vận chọn lọc thụ thể EP2, thuộc nhóm thuốc điều trị glaucom khác (ATC: S01EX06).

Thuốc làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) chủ yếu bằng cách tăng thoát thủy dịch qua vùng bè và màng bồ đào củng mạc nhờ kích thích thụ thể EP2.

Omidenepag có ái lực cao với thụ thể EP2, cho thấy hiệu quả giảm áp lực nội nhãn theo liều, hiệu quả duy trì từ ngày đầu đến ngày thứ 7 trong nghiên cứu trên khỉ và người.

Nghiên cứu lâm sàng PHA II/III tại Nhật Bản cho thấy Eybelis-S không thua kém Latanoprost về tác dụng hạ áp lực nội nhãn trên bệnh nhân glaucom hoặc tăng nhãn áp nguyên phát, với mức giảm IOP trung bình -5,96 ± 2,45 mmHg tại tuần 4.

ADR ghi nhận chủ yếu là sung huyết kết mạc (24,5%), tổng tỷ lệ ADR 39,4%.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau nhỏ mắt, nồng độ đỉnh Omidenepag trong huyết tương đạt sau khoảng 9–12 phút ở người Nhật, 10–11 phút ở người da trắng, với thời gian bán thải 23–32 phút.

Phân bố: Trên động vật, nồng độ cao Omidenepag tập trung ở giác mạc, kết mạc và vùng bè, đạt đỉnh sau 15 phút – 4 giờ.

Chuyển hóa: Omidenepag isopropyl bị esterase thủy phân thành Omidenepag (dạng có hoạt tính); chuyển hóa tiếp bởi CYP3A4 qua oxy hóa, khử N-alkyl, glucuronid hóa, liên hợp sulfat/taurine.

Thải trừ: 1^C-Omidenepag isopropyl được thải trừ khỏi các mô mắt sau khi đạt nồng độ đỉnh.

10 Thuốc Eybelis-S giá bao nhiêu?

Thuốc Eybelis-S hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Eybelis-S mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Eybelis-S để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Là chủ vận chọn lọc EP2 thế hệ mới, giúp giảm áp lực nội nhãn hiệu quả nhờ tăng dẫn lưu thủy dịch, phù hợp cho bệnh nhân glaucom hoặc tăng nhãn áp.
  • Không chứa chất bảo quản, dạng dùng một lần giúp giảm nguy cơ nhiễm bẩn và kích ứng mắt, tiện lợi khi sử dụng và bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Có nguy cơ gây phù hoàng điểm (đặc biệt ở người đã thay thủy tinh thể), cần thận trọng và theo dõi sát khi sử dụng.
  • Có thể gây các tác dụng không mong muốn như sung huyết kết mạc, đau mắt, viêm mống mắt, đau đầu, và chưa có dữ liệu an toàn đầy đủ cho trẻ em hoặc người glaucom góc đóng.

Tổng 8 hình ảnh

eybelis s 1 F2701
eybelis s 1 F2701
eybelis s 2 T8162
eybelis s 2 T8162
eybelis s 3 M4423
eybelis s 3 M4423
eybelis s 4 S7150
eybelis s 4 S7150
eybelis s 5 V8248
eybelis s 5 V8248
eybelis s 6 O5500
eybelis s 6 O5500
eybelis s 7 H2050
eybelis s 7 H2050
eybelis s 8 R7753
eybelis s 8 R7753

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Dũng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Eybelis-S 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Eybelis-S
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789