1 / 7
exad 1 D1320

Exad

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Số đăng kýVD-19856-13
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtNizatidin
Tá dượcTalc, Magnesi stearat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq066
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nang chứa:

Nizatidine 150 mg

Tá dược: tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột bắp, magnesi stearat, talc (vừa đủ)

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Exad 

Điều trị loét dạ dày – tá tràng tiến triển

Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày

Điều trị triệu chứng ợ nóng do trào ngược dạ dày – thực quản, viêm thực quản trào ngược

Cải thiện triệu chứng viêm dạ dày (bao gồm chảy máu, bảo tồn niêm mạc) trong viêm dạ dày cấp hoặc đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính

Exad
Thuốc Exad

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kagawas-150 điều trị loét dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Exad

3.1 Liều dùng

Loét tá tràng tiến triển (người lớn):

  • 300 mg/lần vào buổi tối trước khi ngủ, hoặc
  • 150 mg/lần, ngày 2 lần (sáng và tối)
  • Thời gian điều trị thông thường: 4 tuần; có thể kéo dài đến 8 tuần nếu cần

Phòng ngừa tái phát (người lớn):

  • 150 mg/lần/ngày, uống buổi tối trước khi đi ngủ
  • Trào ngược dạ dày – thực quản:
  • 150 mg/lần, ngày 2 lần

Loét dạ dày lành tính tiến triển (người lớn):

  • 300 mg/lần/ngày vào buổi tối, hoặc
  • 150 mg/lần, ngày 2 lần
  • Trước điều trị nên loại trừ khả năng loét ác tính

Bệnh nhân suy thận (trung bình – nặng):

Độ thanh thải creatininLiều dùng
20 – 50 mL/phút150 mg/ngày
< 20 mL/phút150 mg cách ngày

Người cao tuổi có thể có độ thanh thải creatinin thấp hơn 50 mL/phút nên cần điều chỉnh liều tương ứng.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, thời gian uống được chỉ định theo từng tình trạng.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với nizatidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Có tiền sử dị ứng với các thuốc đối kháng thụ thể histamin H₂ khác

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Niztahis 150 giúp giảm tiết acid dạ dày

5 Tác dụng phụ

Tiêu hóa – Gan:

Tổn thương tế bào gan hồi phục sau ngưng thuốc

Có thể gặp viêm gan, vàng da, ứ mật, men gan tăng

Buồn nôn, tiêu chảy

Hệ thần kinh:

Lú lẫn thoáng qua (hiếm)

Nhức đầu, chóng mặt

Hệ nội tiết:

Không ảnh hưởng đến androgen

Bất lực, giảm ham muốn tình dục tương tự placebo

Hiếm gặp: vú to ở nam giới

Huyết học:

Thiếu máu xảy ra nhiều hơn nhóm dùng placebo

Hiếm gặp giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu

Da:

Nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi

Có thể gặp viêm da, bong vảy

Phản ứng quá mẫn:

Co thắt phế quản, phù thanh quản, đỏ da, tăng bạch cầu ái toan

Khác:

Tăng acid uric máu (không do gút hoặc sỏi thận)

Sốt, tăng bạch cầu ái toan

6 Tương tác

Không ghi nhận tương tác với: Theophylline, chlordiazepoxide, lorazepam, Lidocaine, Phenytoin, warfarin, aminophylline, Diazepam, metoprolol

Không ức chế hệ enzyme cytochrome P450, do đó không gây tương tác qua cơ chế này

Dùng liều cao Aspirin (3.900 mg/ngày) cùng nizatidine 150 mg x 2 lần/ngày có thể tăng nồng độ salicylat trong huyết thanh

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cải thiện triệu chứng sau dùng nizatidine không loại trừ khả năng ung thư dạ dày

Thải trừ chủ yếu qua thận, cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ mức độ trung bình trở lên

Ở người có chức năng gan bình thường hoặc rối loạn gan không biến chứng, thải trừ nizatidine tương tự nhau

Người lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt; tránh lái xe, vận hành máy hoặc làm việc cần sự tỉnh táo nếu xuất hiện triệu chứng

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết

Phụ nữ cho con bú: Khoảng 0,1% liều nizatidine được bài tiết vào sữa mẹ, tương ứng nồng độ huyết tương. Cân nhắc giữa việc ngưng thuốc hoặc ngừng cho bú

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng:

Kinh nghiệm lâm sàng hạn chế

Thử nghiệm trên động vật: suy yếu, nôn, co đồng tử, tiêu chảy

Xử trí:

Điều trị hỗ trợ và theo dõi lâm sàng

Chưa xác định rõ hiệu quả của thẩm phân máu với nizatidine, do Thể tích phân bố lớn và gắn protein thấp

7.4 Bảo quản 

Nơi khô mát, dưới 30°C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Exad hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Kagawas-300 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú thuốc dùng trong điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng tiến triển, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, làm giảm triệu chứng rối loạn tiêu hóa do tăng tiết acid.

Sản phẩm Mizatin Capsule của DongKoo Bio & Pharma Co., Ltd nhập khẩu từ Hàn Quốc thuốc có tác dụng trong điều trị các bệnh về dạ dày điển hình như trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết acid dịch vị

9 Cơ chế tác dụng

Dược lực học

  • Nizatidine là thuốc đối kháng thụ thể histamin H₂, ức chế cạnh tranh thuận nghịch tại các thụ thể này, đặc biệt trên tế bào thành dạ dày.
  • Tác dụng ức chế tiết acid dạ dày rõ rệt về đêm và kéo dài đến 12 giờ.

Dược động học

  • Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống: > 70%
  • Sau khi dùng 150 mg: nồng độ đỉnh 700–1800 ng/mL
  • Sau 300 mg: nồng độ đỉnh 1400–3600 ng/mL
  • Đạt nồng độ đỉnh sau 0,5–3 giờ
  • Thời gian bán thải: 1–2 giờ
  • Thanh thải huyết tương: 40–60 L/giờ
  • Thể tích phân bố: 9,8–11,5 L/kg
  • Gắn kết protein huyết tương: khoảng 35%
  • <7% liều chuyển hóa thành N-monodesmethyl-nizatidine (hoạt tính yếu), là chất chuyển hóa chính trong nước tiểu
  • Các chất chuyển hóa khác: N-oxide (<5%), S-oxide (<6%)
  • 90% liều được thải trừ qua nước tiểu trong 12 giờ (60% dưới dạng nguyên vẹn)
  • Thanh thải qua thận: khoảng 500 mL/phút
  • <6% thải trừ qua phân
  • Kháng acid (aluminium hydroxide, magnesium hydroxide, Simethicone) làm giảm hấp thu khoảng 10%
  • Dùng cùng thức ăn làm tăng AUC và Cmax khoảng 10%

10 Thuốc Exad giá bao nhiêu?

Thuốc Exad hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Exad mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Exad để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Tác dụng chọn lọc trên thụ thể H₂, hiệu quả trong kiểm soát acid dạ dày
  • Thời gian tác dụng kéo dài, phù hợp với liều dùng 1–2 lần/ngày
  • Thải trừ nhanh, ít tích lũy ở người chức năng thận bình thường

13 Nhược điểm

  • Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận, phải giảm liều theo mức độ
  • Có thể gây các tác dụng phụ gan, huyết học, da và thần kinh trung ương

Tổng 7 hình ảnh

exad 1 D1320
exad 1 D1320
exad 2 T7573
exad 2 T7573
exad 3 M5846
exad 3 M5846
exad 4 F2200
exad 4 F2200
exad 5 C1221
exad 5 C1221
exad 6 K4760
exad 6 K4760
exad 7 H2671
exad 7 H2671

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có giá bao nhieu vậy

    Bởi: Thùy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên của hàng sẽ sớm liên hệ qua SĐT bạn cung cấp để tư vấn cụ thể

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Exad 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Exad
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789