Euvifast 120
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Euvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm |
Số đăng ký | VD-11566-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | d21323 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2197 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Euvifast 120 được chỉ định để điều trị triệu chứng dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Euvifast 120.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Euvifast 120 có thành phần như sau:
Fexofenadine hydrochloride 120mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Euvifast 120
2.1 Tác dụng của thuốc Euvifast 120
Fexofenadine có trong thành phần của thuốc là chất chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của Terfenadin, là một chất kháng Histamin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Thuốc Euvifast 120 có tác dụng chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.
2.2 Chỉ định thuốc Euvifast 120
Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và cả trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Có hiệu quả trong điều trị những triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc chống dị ứng Telfor 60 Dược Hậu Giang: công dụng, liều dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Euvifast 120
3.1 Liều dùng thuốc Euvifast 120
Thuốc Euvifast 120mg được dùng theo đường uống.
Trường hợp dùng cho viêm mũi dị ứng:
Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 1/2 viên mỗi lần và uống 2 lần mỗi ngày; hoặc ngày uống 1 viên trong một lần duy nhất.
Trường hợp mày đay mạn tính vô căn:
Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần 1/2 viên và uống 2 lần mỗi ngày.
Trường hợp suy thận:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: Mỗi lần uống 1/2 viên và uống 1 lần/ngày.
Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.
3.2 Cách dùng thuốc Euvifast 120 hiệu quả
Không hút thuốc và không ăn những thức ăn có nghi ngờ gây dị ứng, tránh ăn các thức ăn có tính lạnh, béo và tanh.
Kiêng các đồ cay nóng do những đồ ăn này có thể khiến cho chất nhầy trong mũi đặc lại, sưng màng ở mũi và xoang.
Nếu có thể nên ăn một số thức ăn có tính ấm như: Gừng, tỏi, hành…
Cần chú ý một số thức ăn dễ gây dị ứng như: đậu phộng, đào, Cần Tây, lê, dưa hấu...
Tránh tiếp xúc với bụi bẩn, nên đeo khẩu trang chống bụi khi ra ngoài hoặc phải tiếp xúc với bụi bẩn.
Khi thời tiết giao mùa cần giữ ấm cơ thể.
Bổ sung các thực phẩm giàu Vitamin C để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Euvifast 120 cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Seasonix oral solution: thành phần, công dụng, lưu ý khi dùng.
5 Tác dụng phụ
Cùng với tác dụng của nó, Euvifast 120 có thể gây một số tác dụng phụ như: Nôn, buồn nôn, đau lưng, đau nhức cơ thể, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, nghẹt mũi, đau họng, đau dạ dày, phát ban, đỏ da, ngứa.
6 Tương tác
Tương tác đối với các thuốc kháng acid có chứa Nhôm hay Magie. Vì vậy, khắc phục bằng cách sử dụng Euvifast 120 cách ít nhất 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa Al và Mg.
Sử dụng thuốc cùng với một lượng lớn nước ép cam hoặc táo hoặc Bưởi sẽ làm giảm hấp thu Fexofenadine từ chế phẩm. Do đó nên uống sản phẩm với nước và tránh uống một lượng lớn nước ép cam, táo, bưởi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng xem kỹ hạn sử dụng và chất lượng thuốc. Không dùng thuốc hết hạn hay thuốc bị biến chất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng sản phẩm và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng sản phẩm.
Tuân thủ theo đúng liều lượng và cách dùng, không được uống liều cao hơn hoặc thấp hơn chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong quá trình sử dụng khi bệnh nhân gặp các phản ứng quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 25 độ C.
Bảo quản nơi khô ráo tránh ẩm ướt.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-11566-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén bao phim.
9 Thuốc Euvifast 120 giá bao nhiêu?
Thuốc Euvifast 120 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Euvifast 120 mua ở đâu?
Thuốc Euvifast 120 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống dạng viên nén nhỏ, dễ nuốt, tiện sử dụng.
- Thuốc giá thành rẻ.
- Sau khi uống thuốc Euvifast 120 sẽ thấy giảm nhanh các dấu hiệu mắt đỏ, chảy nước, dị wsung ở mũi, hắt hơi,... các dấu hiệu khác do mề đay, viêm mũi.
- Do sản xuất trong nước nên dễ tìm mua, dễ kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, nhà máy đạt GMP-WHO, hạn chế nguy cơ mua phải thuốc kém chất lượng như các thuốc nhập khẩu.
- Fexofenadine HCl được nghiên cứu hiệu quả hơn đáng kể so với Loratadine trong việc làm giảm các triệu chứng về mắt và nghẹt mũi. Hơn nữa, fexofenadine tốt hơn đáng kể so với loratadine trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống.[1]
- Fexofenadine HCl 180 mg một lần mỗi ngày đã cải thiện chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của các đối tượng mắc mề đay vô căn mãn tính, được đánh giá bằng sự thay đổi trong tổng điểm Chỉ số Chất lượng Cuộc sống Da liễu.[2]
12 Nhược điểm
- Trẻ <12 tuổi không uống được.
- Uống thuốc lâu có thể gặp ngứa ngáy, nghẹt mũi, dấu hiệu dị ứng nặng hơn.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả P Van Cauwenberge, E F Juniper (Ngày đăng tháng 6 năm 2000). Comparison of the efficacy, safety and quality of life provided by fexofenadine hydrochloride 120 mg, loratadine 10 mg and placebo administered once daily for the treatment of seasonal allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Sheldon L Spector, Richard Shikiar, Gale Harding, Suzanne Meeves, Michael J Leahy (Ngày đăng tháng 2 năm 2007). The effect of fexofenadine hydrochloride on productivity and quality of life in patients with chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023