Etodagim
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25524-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Etodolac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2164 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 283 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Etodagim có chứa:
- Hoạt chất: Etodolac 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Etodagim là thuốc gì?
Etodagim 200mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Viêm xương khớp
- Bệnh gout đợt cấp
- Thống kinh
- Đau sau phẫu thuật: nhổ răng, cắt tầng sinh môn
- Đau cơ xương cấp
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Elacox 200 - Điều trị tình trạng đau nhức viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Etodagim
3.1 Cách dùng
Etodagim được sử dụng dưới dạng viên uống.
3.2 Liều dùng
Thường dùng: 2 viên/ngày, uống vào giữa bữa ăn.
Viêm xương khớp hoặc cơn gout cấp ở người lớn: tối đa 6 viên/ngày. Người bệnh dưới 60kg, tổng liều nhỏ hơn 20mg/kg/ngày.
Đau sau nhổ răng: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Viêm gân cơ, đau sau phẫu thuật cắt tầng sinh môn: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Etocox 200 - Thuốc chống viêm giảm đau
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với etodolac, Aspirin hoặc NSAIDs khác
Phản ứng dị ứng: hen cấp, viêm mũi, mày đay,...
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển
Trước + sau phẫu thuật tim
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa
Phụ nữ có thai
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn ra máu, khó tiêu, loét tiêu hóa, viêm dạ dày, đau bụng, phân đen, táo bón, đầy hơi, xuất huyết tiêu hóa |
Tim mạch | Nguy cơ huyết khối |
Thần kinh | Nhược cơ, chóng mặt, khó chịu, trầm cảm, hồi hộp |
Máu | Nguy cơ chảy máu |
Tiết niệu | Tiểu khó, suy thận, tiểu nhiều lần |
Khác | Phát ban, sốt, ớn lạnh, nhìn mờ, ngứa, ù tai, dị ứng |
6 Tương tác
Warfarin: dùng cùng Etodagim làm tăng nguy cơ chảy máu.
Lợi tiểu: giảm tác dụng thải trừ natri niệu của các thuốc lợi tiểu.
NSAIDs: tăng tác dụng phụ.
Tăng độc tính của cyclosporin, Digoxin, methotrexat khi dùng cùng Etodagim.
Nồng độ lithi tăng có thể gây ngộ độc khi dùng cùng Etodagim.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng Etodagim có thể khiến các biến cố huyết khối tim mạch xuất hiện nhiều hơn, chủ yếu ở liều cao. Cần cảnh báo và đánh giá định kỳ nguy cơ này cho bệnh nhân.
Etodolac có thể khiến nguy cơ xảy ra nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ tăng lên, nhất là ở những đối tượng nguy cơ cao: Hút thuốc lá, dùng thuốc kéo dài, tiền sử bệnh tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp.
Sử dụng Etodagim liều nhỏ nhất có hiệu quả trong số ngày ít nhất.
Nguy cơ chảy máu dạ dày cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi dùng Etodagim.
Thận trọng khi sử dụng Etodagim ở các đối tượng sau: suy gan/thận, cao huyết áp, giữ nước, người già, suy tim, cho con bú.
Chưa có nghiên cứu về việc dùng Etodagim cho trẻ em.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Eldine Capsule 200mg - Thuốc chống viêm giảm đau
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn chưa được khẳng định vì vậy chỉ dùng Etodagim khi thực sự cần thiết.
7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Etodagim có thể gây mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng.
7.4 Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, đau thượng vị, cao huyết áp, xuất huyết dạ dày-ruột, suy thận cấp, hôn mê, suy hô hấp.
- Xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt/tẩy muối, lợi tiểu.
7.5 Bảo quản
Thuốc Etodagim cần được bảo quản:
- Tránh ẩm.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Etodagim hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Rhumacap 200 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, chứa Etodolac 200mg dưới dạng viên nang cứng, được sử dụng để điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp, đau sau phẫu thuật...Thuốc được bán với giá 420.000đ/Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Hasadolac 200 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, chứa Etodolac 200mg, bào chế dạng viên nén bao phim, có hiệu quả điều trị đau cơ xương cấp, gout cấp, Đau Bụng Kinh,...
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-25524-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Etodolac thuộc nhóm NSAIDs, là dẫn xuất của acid pyrano-indol-acetic, có tác dụng giảm đau, kháng viêm, giảm nhiệt.
Cơ chế: ức chế men cyclooxygenase tổng hợp nên prostaglandin.
10.2 Dược động học
Hấp thu nhanh.
Sau khi uống 1 viên Etodagim 1 - 2 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 10-18 mcg/ml.
Thức ăn và thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến sự hấp thu của etodolac.
Gắn kết với protein huyết tương > 99%.
T1/2 là 6 - 7,4 giờ.
Chuyển hóa đa số ở gan.
Thải trừ khoảng 72% trong nước tiểu; một ít thải qua phân.
11 Etodagim 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Etodagim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Etodagim có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Etodagim ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Etodagim mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Nghiên cứu so sánh tác động của các NSAID lên Đường tiêu hóa cho thấy etodolac ít gây kích ứng đường tiêu hóa hơn aspirin, Indomethacin, Ibuprofen, naproxen hoặc Piroxicam.[2]
- Ở Mỹ, Etodolac đã được đưa ra thị trường từ năm 1991 để kiểm soát cơn đau và điều trị cấp tính - dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp.[3]
- Etodolac là thuốc giảm đau đa năng, có hiệu quả và dung nạp tốt, với nhiều ứng dụng lâm sàng ngoài việc sử dụng trong điều trị các dạng viêm và thoái hóa khớp.
14 Nhược điểm
- Etodagim có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ F L Lanza và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 1989). Etodolac, a new nonsteroidal anti-inflammatory drug: gastrointestinal microbleeding and endoscopic studies, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 07 năm 2024
- ^ T J Schnitzer và cộng sự (Đăng tháng 02 năm 1997). Etodolac (Lodine) in the treatment of osteoarthritis: recent studies, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 07 năm 2024