Estibalin 300mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Sunglow Lifescience Private Limited |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược - Thiết bị y tế Đà Nẵng |
Số đăng ký | 890110326425 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Manitol, Pregabalin |
Tá dược | Talc, Gelatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tq322 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Pregabalin 300mg
Tá dược: Mannitol, tinh bột tiền gelatin hóa, talc, vỏ nang cứng gelatin số 0.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Estibalin 300mg
Pregabalin là thuốc chống động kinh thuộc nhóm đồng đẳng acid gamma-aminobutyric, có tác dụng gắn vào tiểu đơn vị phụ α2-δ của kênh Canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương, giúp điều chỉnh dẫn truyền thần kinh. Thuốc được sử dụng để kiểm soát các tình trạng đau thần kinh ngoại biên và trung ương, hỗ trợ điều trị bổ sung cho động kinh cục bộ (kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát) và giảm các biểu hiện rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Premilin 150mg chỉ định trong đau thần kinh, động kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Estibalin 300mg
3.1 Liều dùng
Đau thần kinh:
- Khởi đầu với 150mg/ngày, chia 2–3 lần. Có thể tăng lên 300mg/ngày sau 3–7 ngày nếu cần thiết, và tối đa 600mg/ngày sau thêm 7 ngày.
Bệnh động kinh:
- Liều bắt đầu 150mg/ngày chia 2–3 lần, tăng lên 300mg/ngày sau 1 tuần, tối đa 600mg/ngày nếu cần thiết sau thêm 1 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa:
- Liều từ 150–600mg/ngày, chia 2–3 lần. Khởi đầu 150mg/ngày, tăng lên 300mg/ngày sau 1 tuần, lên 450mg/ngày sau tuần tiếp theo, tối đa 600mg/ngày sau thêm 1 tuần.
Ngừng thuốc:
- Ngừng dần trong ít nhất 1 tuần, không phụ thuộc vào chỉ định.
Suy thận:
Liều điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | Phác đồ |
>60 | 150 | 600 | 2–3 lần/ngày |
>30–<60 | 75 | 300 | 2–3 lần/ngày |
>15–<30 | 25–50 | 150 | 1–2 lần/ngày |
<15 | 25 | 75 | 1 lần/ngày |
Sau lọc máu | 25 | 100 | Liều bổ sung duy nhất |
Suy gan:
- Không cần chỉnh liều.
Trẻ em <12 tuổi và thanh thiếu niên:
- Chưa thiết lập hiệu quả và độ an toàn.
Người cao tuổi:
- Có thể cần giảm liều do giảm chức năng thận.
Cách dùng
Uống trực tiếp với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng ở người dị ứng với pregabalin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Topgalin 75 điều trị đau dây thần kinh
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến: chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, nhìn mờ, phù ngoại biên, tăng cân.
Thường gặp: Tăng cảm giác thèm ăn, rối loạn tâm thần, lú lẫn, giảm trí nhớ, dị cảm, rối loạn thị giác, khó thở, táo bón, buồn nôn, nôn, đầy bụng, tăng men gan, phát ban, đau khớp, đau lưng, đau cơ, mệt mỏi...
Không phổ biến/hiếm: Giảm bạch cầu, phù mạch, phản ứng dị ứng, co giật, trầm cảm, mất thị lực, suy gan, suy thận, tiêu cơ vân, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, tăng tiết mồ hôi, khó tiểu tiện, tiểu không tự chủ...
Triệu chứng cai thuốc: Mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, đau, tăng tiết mồ hôi, chóng mặt, co giật, căng thẳng, trầm cảm có thể xuất hiện khi ngừng thuốc đột ngột.
Dân số trẻ em: Phản ứng phụ thường gặp là buồn ngủ, sốt, nhiễm trùng hô hấp, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, viêm mũi họng.
6 Tương tác
Pregabalin bài tiết gần như hoàn toàn ở dạng không đổi qua nước tiểu, không chuyển hóa nhiều, không liên kết với protein huyết tương, do đó ít tương tác dược động học với các thuốc khác.
Không quan sát thấy tương tác đáng kể với các thuốc chống động kinh khác, thuốc tránh thai, hay các thuốc điều trị đái tháo đường.
Tuy nhiên: Pregabalin có thể tăng tác dụng của rượu, lorazepam và các thuốc tác động thần kinh trung ương.
Đã ghi nhận các trường hợp suy hô hấp, hôn mê, tử vong khi dùng cùng opioid hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Cần thận trọng khi phối hợp với opioid do tăng nguy cơ ức chế thần kinh trung ương và nguy cơ tử vong liên quan đến opioid có thể tăng lên, kể cả ở liều thấp pregabalin (<300mg).
Không có nghiên cứu tương tác trên người cao tuổi; các nghiên cứu chỉ thực hiện ở người lớn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân đái tháo đường tăng cân có thể phải điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.
- Đã ghi nhận phản ứng quá mẫn, phù mạch; cần ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện các triệu chứng này.
- Đã báo cáo hiếm về các hội chứng da nghiêm trọng như Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Thuốc có thể gây nhìn mờ, giảm thị lực hoặc thay đổi thị giác; ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng.
- Suy thận có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
- Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc tổn thương tủy sống (nguy cơ tăng phản ứng phụ, buồn ngủ).
- Nguy cơ suy hô hấp tăng ở bệnh nhân có bệnh lý hô hấp, suy thận, người cao tuổi hoặc dùng phối hợp opioid.
- Đã ghi nhận ý tưởng/hành vi tự tử khi sử dụng, cần theo dõi sát.
- Pregabalin có thể gây lạm dụng, phụ thuộc, cần kiểm soát chặt ở người có tiền sử lạm dụng thuốc.
- Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra nếu ngừng đột ngột; nên giảm dần liều.
- Đã ghi nhận bệnh não ở bệnh nhân có bệnh lý tiềm ẩn.
- Người lái xe, vận hành máy móc nên thận trọng do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, chỉ dùng khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ.
- Pregabalin bài tiết qua sữa mẹ; tác động lên trẻ bú mẹ chưa rõ. Cần cân nhắc dừng cho bú hoặc dừng thuốc tùy từng trường hợp.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt thời gian điều trị.
- Không có dữ liệu về ảnh hưởng tới khả năng sinh sản nữ; trên nam giới, liều 600mg/ngày không ảnh hưởng tới tinh trùng sau 3 tháng dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường và có thể sử dụng thẩm phân máu nếu cần thiết, do pregabalin được loại bỏ hiệu quả qua thận (nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 50% sau 4 giờ chạy thận nhân tạo).
7.4 Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Estibalin 300mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Pregasv 75mg do Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế sản xuất chứa thành phần Pregabalin, được chỉ định để hỗ trợ điều trị đau thần kinh ngoại biên và trung ương ở người lớn.
Sản phẩm Cragbalin 75 của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun với thành phần Pregabalin được chỉ định để kiểm soát các cơn đau thần kinh ngoại biên và trung ương ở người lớn. Thuốc còn hỗ trợ điều trị bổ sung cho bệnh nhân động kinh cục bộ, có hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Pregabalin là dẫn xuất của acid gamma-aminobutyric (GABA), tác động chính bằng cách gắn vào tiểu đơn vị phụ α2-δ của kênh canxi phụ thuộc điện thế trên hệ thần kinh trung ương, từ đó ức chế sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích. Hiệu quả đã được chứng minh trong điều trị đau thần kinh do đái tháo đường, đau dây thần kinh sau zona và chấn thương tủy sống. Ở bệnh nhân động kinh, pregabalin giúp giảm tần suất cơn động kinh cục bộ, hiệu quả duy trì từ tuần đầu tiên điều trị. Thuốc cũng được chứng minh làm giảm triệu chứng lo âu lan tỏa (GAD) ở người lớn, giúp cải thiện điểm đánh giá HAM-A ngay từ tuần điều trị đầu tiên. Thuốc có thể gây mờ mắt, giảm thị lực thoáng qua ở một số trường hợp.
9.2 Dược động học
Hấp thu
- Pregabalin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ khi dùng lúc đói. Sinh khả dụng đường uống ước tính trên 90%, không phụ thuộc liều. Dùng cùng thức ăn có thể làm giảm Cmax 25-30% và kéo dài Tmax tới 2,5 giờ, nhưng không ảnh hưởng ý nghĩa đến mức độ hấp thu.
Phân bố
- Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, vượt qua hàng rào máu não ở động vật và đi qua nhau thai cũng như bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,56 lít/kg ở người. Không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa không đáng kể, khoảng 98% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Chất chuyển hóa chính chiếm chưa đến 1% liều.
Thải trừ
- Đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi; thời gian bán thải trung bình khoảng 6,3 giờ. Độ thanh thải tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin. Thẩm phân máu làm giảm khoảng 50% nồng độ thuốc trong huyết tương sau 4 giờ lọc máu. Suy thận cần điều chỉnh liều; không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì thuốc gần như không chuyển hóa.
Dược động học tuyến tính trong phạm vi liều khuyến cáo, độ biến thiên thấp giữa các cá thể (<20%). Dữ liệu trẻ em cho thấy thời gian đạt nồng độ đỉnh và thời gian bán thải tương tự như ở người lớn; độ thanh thải thuốc giảm khi tuổi tăng.
10 Thuốc Estibalin 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Estibalin 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Estibalin 300mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Estibalin 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc phát huy tác dụng giảm đau thần kinh rõ rệt, với đáp ứng lâm sàng duy trì ổn định từ tuần đầu dùng thuốc.
- Hiệu quả kiểm soát cơn động kinh cục bộ và giảm triệu chứng lo âu lan tỏa đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, và phù ngoại biên, có thể ảnh hưởng tới chất lượng sống và khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tổng 6 hình ảnh





