1 / 16
esram 20mg 1 A0831

Esram 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNobel Ilac, Nobel Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S
Công ty đăng kýAmbica International Corporation
Số đăng ký868110417825
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtEscitalopram, Acid Stearic
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC), Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat, titanium dioxid
Xuất xứThổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩmtq568
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Esram 20mg chứa hoạt chất escitalopram oxalat tương đương với 20mg escitalopram.

Thành phần tá dược gồm copovidon, lactose monohydrat, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat và các tá dược tạo màng bao phim như methylhydroxypropyl cellulose (E464), microcrystalline cellulose (E460), acid stearic và titanium dioxid (E171).

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esram 20mg

Esram 20mg thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm tác động thông qua cơ chế ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin tại synap thần kinh trung ương. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn trầm cảm nghiêm trọng, rối loạn hoảng sợ (có hoặc không kèm sợ không gian rộng), rối loạn lo âu xã hội, rối loạn lo âu lan tỏa và rối loạn ám ảnh cưỡng chế.

Thuốc Esram 20mg điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, ám ảnh cưỡng chế
Thuốc Esram 20mg điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, ám ảnh cưỡng chế

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ciramplex 20 điều trị rối loạn lo âu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esram 20mg

3.1 Liều dùng

Trầm cảm nặng: Bắt đầu với liều thông thường 10mg mỗi ngày, có thể tăng tối đa lên 20mg mỗi ngày tuỳ đáp ứng.

Rối loạn hoảng sợ: Tuần đầu tiên dùng 5mg/ngày, sau đó tăng lên 10mg/ngày; tối đa 20mg/ngày.

Rối loạn lo âu xã hội: 10mg/ngày, có thể điều chỉnh giảm xuống 5mg hoặc tăng lên 20mg/ngày dựa trên đáp ứng.

Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 10mg/ngày, tăng tối đa 20mg/ngày nếu cần thiết.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: 10mg/ngày, tăng tối đa 20mg/ngày theo đáp ứng.

Người cao tuổi (>65 tuổi): Liều ban đầu 5mg/ngày, tăng lên 10mg/ngày nếu cần.

Bệnh nhân suy gan nhẹ/vừa: Khởi đầu 5mg/ngày trong hai tuần đầu, tăng lên tối đa 10mg/ngày.

Bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2C19: Liều đầu 5mg/ngày trong hai tuần đầu, sau đó tối đa 10mg/ngày.

Không sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Uống trực tiếp, mỗi ngày một lần, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Không khuyến cáo dùng liều trên 20mg/ngày.

Khi ngưng thuốc, nên giảm liều từ từ trong 1-2 tuần để hạn chế triệu chứng ngưng thuốc.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với escitalopram hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không phối hợp với các thuốc ức chế monoamin oxidase không thuận nghịch hoặc chọn lọc do nguy cơ hội chứng serotonin.

Không dùng cho người có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải.

Không phối hợp với thuốc được xác định làm kéo dài khoảng QT.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Tonsga 10mg điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn xuất hiện chủ yếu trong 1–2 tuần đầu điều trị và thường giảm dần khi tiếp tục sử dụng. Một số tác dụng phụ thường gặp: đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, giảm ham muốn tình dục, mệt mỏi, lo âu. Tác dụng ít gặp gồm rối loạn vị giác, ngất, nhịp tim nhanh hoặc chậm, rối loạn thị giác, chảy máu cam, phát ban, đau cơ xương, phù nề. Hiếm gặp hơn là hội chứng serotonin, co giật, rối loạn tâm thần, kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, viêm gan, bí tiểu, tăng tiết sữa. Triệu chứng ngưng thuốc như chóng mặt, rối loạn cảm giác, lo âu, buồn nôn cũng có thể xuất hiện khi ngưng đột ngột.

6 Tương tác

Không phối hợp với các thuốc ức chế MAO không thuận nghịch hoặc chọn lọc, tránh nguy cơ hội chứng serotonin.

Dùng cùng các thuốc kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, một số kháng sinh hoặc thuốc chống sốt rét cần hết sức thận trọng.

Sử dụng đồng thời với các thuốc serotonergic (tramadol, Sumatriptan, triptan khác) có thể gây hội chứng serotonin.

Kết hợp với thuốc làm giảm ngưỡng động kinh hoặc Thuốc chống đông máu cần theo dõi sát.

Các chất ức chế CYP2C19 (omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, lansoprazol, Ticlopidin) hoặc cimetidin có thể làm tăng nồng độ escitalopram trong máu, nên cân nhắc điều chỉnh liều.

Escitalopram là chất ức chế CYP2D6, cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 như Flecainid, Propafenon, Metoprolol, desipramin, nortriptylin, Risperidone, thioridazine, Haloperidol.

Không dùng chung với rượu do nguy cơ tăng tác dụng phụ thần kinh.

Chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc khi PHA trộn với các thuốc khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Có thể xuất hiện lo âu nghịch lý hoặc động kinh, đặc biệt ở người có tiền sử bệnh lý này; nên ngưng thuốc nếu xuất hiện động kinh hoặc chuyển sang hưng cảm.

Cần theo dõi sát nguy cơ ý nghĩ tự sát, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc thay đổi liều, nhất là ở người có tiền sử tự sát.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, bệnh mạch vành, rối loạn điện giải hoặc có bệnh lý tim mạch kèm theo.

Có thể gây giảm natri máu, chảy máu bất thường, chứng bồn chồn không yên, hoặc kéo dài khoảng QT; cần ngưng thuốc khi xuất hiện dấu hiệu bất thường về nhịp tim hoặc huyết áp.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc gây giãn đồng tử trên người có nguy cơ glaucoma góc đóng hoặc tiền sử glaucoma.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Esram cho phụ nữ có thai trừ trường hợp cần thiết và đã cân nhắc nguy cơ - lợi ích; trẻ sơ sinh có thể gặp các triệu chứng liên quan đến tác động serotonergic hoặc triệu chứng ngưng thuốc nếu mẹ dùng Esram vào cuối thai kỳ.

Không cho con bú khi dùng escitalopram do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần duy trì thông khí, hỗ trợ tuần hoàn, theo dõi sát chức năng tim và thần kinh, cân nhắc rửa dạ dày hoặc Than hoạt tính nếu vừa mới uống.

Trường hợp nặng có thể gây chóng mặt, kích động, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp hoặc mất cân bằng điện giải.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Esram 20mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Exidamin 10mg do Công ty cổ phần SPM sản xuất có chứa hoạt chất escitalopram, được sử dụng trong điều trị các rối loạn tâm thần như trầm cảm nặng và các rối loạn lo âu. Thuốc giúp cải thiện khí sắc, giảm căng thẳng, kiểm soát triệu chứng hoảng sợ và lo âu quá mức.

Escivex 20 được sản xuất bởi Akum Drugs & Pharmaceuticals Ltd, với thành phần escitalopram, thường được dùng để kiểm soát các biểu hiện rối loạn lo âu lan tỏa và rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Thuốc hỗ trợ ổn định tâm trạng, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh gặp các vấn đề về lo âu kéo dài, giảm các triệu chứng ám ảnh hoặc cưỡng chế.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Escitalopram là thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRI). Hoạt chất có ái lực cao với vị trí gắn chính của chất vận chuyển serotonin và chỉ gắn yếu với các thụ thể khác như 5-HT1A, 5-HT2, các thụ thể Dopamin, adrenergic, histamin, cholinergic hoặc opioid. Ức chế tái thu hồi serotonin là cơ chế tác động chính giúp tăng nồng độ serotonin ở khe synap thần kinh trung ương, từ đó cải thiện triệu chứng trầm cảm và rối loạn lo âu. [Tài liệu có thông tin, không tra cứu nguồn ngoài]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Escitalopram được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 4 giờ sau khi uống; Sinh khả dụng xấp xỉ 80%.

Phân bố: Thể tích phân bố từ 12–26 L/kg, khoảng 80% thuốc và các chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất demethyl, didemethyl (vẫn còn hoạt tính), phần lớn thông qua CYP2C19, ngoài ra còn qua CYP3A4 và CYP2D6. Các chất chuyển hóa được liên hợp glucuronid và bài tiết qua nước tiểu.

Thải trừ: Thời gian bán thải sau khi dùng đa liều là khoảng 30 giờ, Độ thanh thải khoảng 0,6 L/phút. Escitalopram và chất chuyển hóa được thải trừ qua gan và thận, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa.

Ở người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, nồng độ thuốc có thể tăng cao, thời gian bán thải kéo dài. [Tài liệu có thông tin, không tra cứu nguồn ngoài]

10 Thuốc Esram 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Esram 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Esram 20mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Esram 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Là thuốc điều trị trầm cảm và rối loạn lo âu thế hệ mới, giúp kiểm soát triệu chứng hiệu quả và an toàn ở nhiều nhóm đối tượng.

  • Dạng viên nén bao phim, liều dùng linh hoạt, phù hợp điều trị dài ngày và thuận tiện cho người sử dụng.

  • Được nghiên cứu lâm sàng rộng rãi, cải thiện chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân trầm cảm, rối loạn lo âu, với tỷ lệ đáp ứng tốt và dung nạp cao.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây các tác dụng phụ như buồn nôn, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến tâm thần, cần theo dõi sát khi bắt đầu hoặc thay đổi liều.

  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, chảy máu bất thường hoặc hạ natri máu, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân có bệnh lý nền hoặc dùng phối hợp nhiều thuốc.


Tổng 16 hình ảnh

esram 20mg 1 A0831
esram 20mg 1 A0831
esram 20mg 2 Q6284
esram 20mg 2 Q6284
esram 20mg 3 J3557
esram 20mg 3 J3557
esram 20mg 4 G2468
esram 20mg 4 G2468
esram 20mg 5 V8732
esram 20mg 5 V8732
esram 20mg 6 P6105
esram 20mg 6 P6105
esram 20mg 7 A0744
esram 20mg 7 A0744
esram 20mg 8 P6107
esram 20mg 8 P6107
esram 20mg 9 J3461
esram 20mg 9 J3461
esram 20mg 10 G2372
esram 20mg 10 G2372
esram 20mg 11 V8645
esram 20mg 11 V8645
esram 20mg 12 O6007
esram 20mg 12 O6007
esram 20mg 13 I3361
esram 20mg 13 I3361
esram 20mg 14 P6810
esram 20mg 14 P6810
esram 20mg 15 I3273
esram 20mg 15 I3273
esram 20mg 16 C0536
esram 20mg 16 C0536

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Esram 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Esram 20mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789