Esmeron
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merck KGaA, Hameln Pharmaceutical GmbH |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. |
Số đăng ký | VN-17751-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 5ml |
Hoạt chất | Rocuronium |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | hm7104 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10273 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Esmeron được chỉ định để gây mê toàn thân. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Esmeron.
1 Thành phần
Thành phần: mỗi ống thuốc tiêm Esmeron 5ml có thành phần bao gồm:
- Rocuronium bromide……….50mg.
- Tá dược vừa đủ……………..5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esmeron
2.1 Tác dụng của thuốc Esmeron
Cơ chế tác dụng: Rocuronium bromide là một amino steroid bậc 4, có tác dụng đối kháng với thụ thể acetylcholin ở màng sau synap, phong bế tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở cơ vân. Do đó nó có vai trò như một tác nhân chẹn thần kinh - cơ, gây giãn cơ.
Dược động học: Sau khi tiêm thuốc, tác dụng giãn cơ xuất hiện ngay sau 1-2 phút, kéo dài 30-50 phút. Khoảng 30% liều thuốc liên kết với protein huyết thanh. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 1,4 - 1,6 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Esmeron
Thuốc tiêm Esmeron được chỉ định sử dụng ở cả người lớn và trẻ em nhằm hỗ trợ gây mê toàn thân để đặt nội khí quản và giãn cơ trong quá trình phẫu thuật.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rocuronium Kabi % 50mg/5ml: công dụng-chỉ định, lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esmeron
3.1 Liều dùng thuốc Esmeron
Liều lượng sử dụng của thuốc Esmeron được bác sĩ điều trị điều chỉnh tùy theo tình trạng sức khỏe và đáp ứng của từng đối tượng bệnh nhân.
Liều dùng tham khảo đặt nội khí quản:
Người bình thường:
- Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngày ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc 60s).
- Liều duy trì là 0,15mg/kg. (Nếu gây mê kéo dài với thuốc mê hô hấp thì giảm liều còn 0,075-0,1mg/kg).
- Tốc độ truyền được điều chỉnh để duy trì đáp ứng co giật cơ bằng 10% chiều cao co giật kiểm soát.
- Với gây mê tĩnh mạch, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,6 mg/kg/h.
- Với gây mê hô hấp, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,4mg/kg/h.
Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản trong vòng 60s).
- Liều duy trì: 0,075-0,125mg/kg.
- Tốc độ truyền là 0,012mg/kg/phút.
- Người già và người mắc bệnh gan, mật hoặc suy thận:
- Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc).
- Liều duy trì là 0,075-0,1mg/kg.
- Tốc độ truyền: 0,3-0,4mg/kg/h.
Bệnh nhân thừa cân, béo phì: Giảm liều dựa trên thể trọng lý tưởng.
3.2 Cách dùng thuốc Esmeron hiệu quả
Thuốc được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền tĩnh mạch.
Thao tác sử dụng phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Vị trí tiêm tĩnh mạch: mặt trước khuỷu tay, cẳng tay, mu bàn tay,...
Vị trí truyền tĩnh mạch: tĩnh mạch ở cẳng tay, mu bàn tay hoặc mắt cá trong cẳng chân,...
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với rocuronium hoặc ion bromide hoặc với bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định với trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dung dịch truyền Kedrialb Inf.200g/l 50ml - Dung dịch tiêm truyền
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng Esmeron 50mg/5ml là: Tăng nhịp tim, giảm huyết áp, đau tại chỗ tiêm.
Tuy hiếm gặp nhưng khi sử dụng thuốc này, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng sốc phản vệ với các biểu hiệu như: co thắt phế quản, tim đập nhanh, tụt huyết áp, phù mạch, nổi mề đay.
Do đó, người bệnh cần được theo dõi sát sao bởi nhân viên y tế sau khi sử dụng thuốc ít nhất 30 phút để đảm bảo kịp thời thông báo cho bác sĩ điều trị tiến hành các biện pháp xử lý, cấp cứu kịp thời khi xảy ra các phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng của Esmeron:
Các thuốc mê bay hơi (isoflurane, enflurane, halothan…).
Các thuốc tê cục bộ.
Thuốc lợi tiểu, thiamine, chất ức chế MAO, quinidine và đồng phân của nó,...
Một số kháng sinh (aminosid, lincosamid,...).
Chất đối kháng calci.
Thuốc tiêm chứa Mg.
Các thuốc làm giảm tác dụng của Esmeron 50mg/5ml:
Thuốc ức chế cholinesterase.
Thuốc chữa động kinh dùng kéo dài (carbamazepin, phenytoin…)
Sử dụng đồng thời với corticosteroid lâu dài trong ICU có thể kéo dài thời gian của khối cơ thần kinh hoặc bệnh cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn dụng cụ và tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
Khi tiêm theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh trường hợp có không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Phải thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.
Nếu trong dung dịch thuốc có vẩn đục, dung dịch thuốc chuyển màu hoặc có bất thường khác thì tuyệt đối không sử dụng.
Khi pha loãng để truyền tĩnh mạch, dịch truyền đã pha thêm thuốc không để quá 24h. Trong khi truyền cần quan sát dịch truyền trong chai. Nếu thấy vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay.
Khi lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh bảo quản, để ở nhiệt độ phòng thì không sử dụng khi để quá 60 ngày.
Phần thuốc còn thừa sau khi sử dụng không được giữ lại để dùng tiếp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc khi có sự cân nhắc giữa lợi ích-nguy cơ và được sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Rocuronium bromid bài tiết vào sữa mẹ nhưng cũng được đào thải nhanh, do đó nếu phải dùng cho phụ nữ đang cho con bú thì phải ngừng cho con bú và vắt bỏ sữa trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng thuốc.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C (tránh để đông lạnh).
Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Bảo quản dung dịch tiêm trong ống hàn kĩ.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17528-13.
Nhà sản xuất: Công ty N.V. Organon - The Netherlands.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
9 Thuốc Esmeron giá bao nhiêu?
Thuốc Esmeron hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Esmeron mua ở đâu?
Thuốc Esmeron mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Esmeron để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Esmeron được chỉ định ở cả người lớn và trẻ em nhằm hỗ trợ gây mê toàn thân để đặt nội khí quản và giãn cơ trong quá trình phẫu thuật cùng một số thủ thuật khác.
- Theo nghiên cứu cho thấy, Rocuronium phục hồi khá nhanh, nhất là ở trẻ em. [2]
- Là một trong nhiều thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực được sử dụng phổ biến do có ưu điểm nổi bật là tác dụng nhanh và có thể hồi phục.[3]
- Thuốc được nhập khẩu từ Đức và đã được Bộ Y Tế, các cơ quan kiểm nghiệm, kiểm tra trước khi được lưu hành trên thị trường.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể hây đau, kích ứng tại vị trí tiêm. Ngoài ra thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế có kỹ thuật, người bệnh không tự ý sử dụng.
Tổng 25 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esmeron do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Nur Baykara, Susan Woelfel, Gavin F Fine, Mine Solak, Kamil Toker, Barbara W Brandom( cập nhật tháng 5 năm 2002), Predicting recovery from deep neuromuscular block by rocuronium in children and adults, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023
- ^ Ankit Jain, Harrison R. Wermuth, Anterpreet Dua, Karampal Singh, Christopher V. Maani( cập nhật ngày 9 tháng 11 năm 2022), Rocuronium, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023