Esapbe 40
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Sterling Lab, Sterling Healthcare Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | Yeva Therapeutics Pvt., Ltd. |
Số đăng ký | VN-12823-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | m1680 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 19634 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Esapbe 40 được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Esapbe 40.
1 Thành phần
Thành phần: mỗi viên thuốc Esapbe 40 có thành phần:
- Hoạt chất chính là Esomeprazol với hàm lượng 40mg.
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Esapbe 40
2.1 Tác dụng của thuốc Esapbe 40
Hoạt chất Esomeprazole trong thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton PPIs. Nó giúp ức chế sự bài tiết acid của dạ dày, từ đó bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi sự tấn công của acid dịch vị.
Thuốc Esapbe 40 có chứa hoạt chất esomeprazol - là đồng phân (S)-omeprazol, làm giảm tiết acid dạ dày thông qua sự ức chế đặc hiệu bơm proton (H+,K+-ATPase) ở tế bào thành dạ dày.
Esomeprazol là một base yếu, được hoạt hóa trong các ống tiết của tế bào thành dạ dày có độ acid cao. Sau khi được hoạt hóa, thuốc ức chế bơm proton (H+,K+-ATPase) làm giảm cả hàm lượng acid và ức chế tiết acid dạ dày.
Hoạt chất này được sử dụng phổ biến trong các chế phẩm hóa dược để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày, tá tràng như bệnh trào ngược dạ dày, loét dạ dày - tá tràng,...
2.2 Chỉ định thuốc Esapbe 40
Thuốc Esapbe 40 được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Chỉ định điều trị trong các bệnh về dạ dày như viêm thực quản trầy xước, loét thực quản, xung huyết hang vị dạ dày...
Điều trị cho bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng lành tính.
Sử dụng cho các đối tượng mắc hội chứng Zollinger-Ellison.
Phòng và điều trị các trường hợp loét dạ dày - tá tràng khi sử dụng các thuốc chống viêm không steroid.
Tiêu diệt vi khuẩn Hp gây viêm loét dạ dày- tá tràng.
Ngăn ngừa các triệu chứng do các bệnh lý dạ dày gây ra như: ợ nóng, khó chịu, đầy hơi, ho kéo dài...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị viêm loét dạ dày Nexium 40mg: cách dùng và giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Esapbe 40
3.1 Liều dùng thuốc Esapbe 40
Sử dụng trong điều trị loét tá tràng: sử dụng liều 20mg/ngày, dùng kéo dài 2-4 tuần.
Sử dụng trong điều trị loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược dạ dày: dùng liều 20mg/ngày, điều trị kéo dài 4-8 tuần.
Điều trị cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng theo phác đồ của Bộ Y tế:
- Esomeprazol với liều 40mg/ngày, trong 10 ngày.
- Amoxicillin với liều 1000mg/lần, ngày 2 lần và trong 10 ngày.
- Clarithromycin với liều 500mg/lần, ngày 2 lần và trong 10 ngày.
Đối với các bệnh nhân bị mắc hội chứng Zollinger – Ellison: Sử dụng liều 60mg/ngày.
Liều sử dụng cho dự phòng tái phát loét dạ dày- tá tràng: dùng liều từ 20-40mg/ngày.
Liều lượng của thuốc có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ tùy theo tuổi, thể trạng của bệnh nhân.
3.2 Cách dùng thuốc Esapbe 40 hiệu quả
Thuốc Esapbe 40 được uống khi đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn với một cốc nước đầy.
Bệnh nhân phải nuốt cả viên thuốc không được nghiền nhỏ hoặc nhai.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Esapbe 40 cho người mẫn cảm với các thuốc ức chế bơm proton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Somexwell-40: Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng Esapbe 40 bệnh nhân có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
Xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, khó chịu, buồn ngủ, mệt mỏi, phát ban, mẩn ngứa ngoài da...
Các vấn đề về tiêu hóa như ăn uống khó tiêu, trướng bụng, đầy bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón,...
Có thể gây đau nhức xương khớp, loãng xương, gãy xương.
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp hơn như rối loạn thị giác, sốt, ra mồ hôi, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, các phản ứng quá mẫn, có thể gặp trạng thái kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác...
Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, bệnh nhân cần kịp thời hỏi ý kiến của bác sĩ để có biện pháp xử trí thích hợp.
6 Tương tác
Esapbe 40 ảnh hưởng đến sự hấp thu của các hoạt chất hấp thu phụ thuộc vào pH như Ketoconazol, Itraconazole, muối Sắt, Digoxin….
Làm tăng nồng độ trong máu của các hoạt chất như: Diazepam, Saquinavir, Cilostazol, Methotrexate, Tacrolimus, Digoxin, Clarithromycin… Do đó, có thể dẫn đến nguy cơ ngộ độc các chất này nếu không được điều chỉnh liều hợp lý.
Thuốc làm giảm nồng độ trong máu của các hoạt chất như: Nelfinavir, Atazanavir, Clopidogrel...
Một số hoạt chất làm giảm nồng độ của Esomeprazol gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc như: Rifampicin, Sucralfate,...
Esapbe 40 khi dùng đồng thời với các thuốc hạ Magnesi như thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc lợi tiểu quai… làm tăng nguy cơ hạ Magnesi huyết đối với bệnh nhân.
Ngoài ra, Esapbe 40 làm cho Warfarin bị kéo dài thời gian đông máu và thời gian Prothrombin khi sử dụng đồng thời, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Esapbe 40 và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc hay tự điều chỉnh liều khi sử dụng vì có thế gây ra những tác dụng không mong muốn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị ung thư dạ dày, đã từng hoặc đang bị hạ Magie huyết, bệnh nhân bị suy thận và các bệnh lý về gan…
Thuốc Esapbe chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Esapbe 40 cho người già và cho trẻ em 12-17 tuổi.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu sử dụng thuốc Esapbe 40 cho các đối tượng này. Tuy nhiên, bệnh nhân cũng nên hạn chế thực hiện khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân cần hạn chế sử dụng bia rượu và các chất kích thích trong thời gian sử dụng thuốc để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: các nghiên cứu trên súc vật không cho thấy ảnh hưởng có hại của Esapbe 40 đối với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các đối tượng này cần thận trọng khi sử dụng và phải được cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc.
Đối với phụ nữ cho con bú: chưa có các báo cáo nào về nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc Esapbe 40 đối với phụ nữ cho con bú. Bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối theo chỉ định của bác sĩ. Nếu trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng thuốc thì cần ngưng cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Esapbe 40, bệnh nhân có thể gặp các vấn đề như: đổ mồ hôi, tim đập nhanh, nhìn mờ, buồn nôn, mệt mỏi, yếu ớt,...
Bệnh nhân cần được đưa đến các trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Esapbe 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào thuốc.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và tránh xa vật nuôi.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-12823-11.
Nhà sản xuất: Công ty Sterling Healthcare Pvt. Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Esapbe 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Esapbe 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Esapbe 40 mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Esapbe 40 mua ở đâu?
Thuốc Esapbe 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Esapbe 40 để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - một đơn vị sản xuất uy tín Việt Nam, thuốc được kiểm nghiệm nghiêm ngặt và đảm bảo chất lượng với giá cả phù hợp.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, điều trị trong 4 tuần với esomeprazol 40 mg cho thấy khả năng chữa lành tốt hơn ở tất cả các mức độ viêm thực quản ăn mòn, so với omeprazol 20 mg (76-82% so với 69-71%) và tỷ lệ hết triệu chứng cao hơn (65-68% so với 58-61%).Ở những bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) âm tính qua nội soi, liệu pháp điều trị theo yêu cầu với esomeprazole 20 mg đã được chứng minh là rất hiệu quả so với giả dược và được dung nạp tốt [1].
- Esomeprazol thường được dung nạp tốt, cả khi dùng đơn trị liệu và phối hợp với các chất kháng khuẩn. Hồ sơ dung nạp tương tự như hồ sơ của các chất ức chế bơm proton khác. Rất ít bệnh nhân ngừng điều trị vì tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị (<3% bệnh nhân) và rất ít (<1%) tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến thuốc được báo cáo [2].
- Trong việc duy trì bệnh viêm thực quản ăn mòn đã lành, esomeprazole 10, 20 hoặc 40 mg mỗi ngày hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược trong hai thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, kéo dài 6 tháng. Ngoài ra, esomeprazole 20 mg mỗi ngày hiệu quả hơn Lansoprazole 15 mg trong việc duy trì tình trạng viêm thực quản ăn mòn đã lành trong một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên kéo dài 6 tháng khác. [3].
12 Nhược điểm
- Đã quan sát được trường hợp 1 người đàn ông 67 tuổi điều trị bằng esomeprazol bị tiêu cơ vân do esomeprazol (triệu chứng mỏi lưng, mỏi tay chân, đau cơ, nồng độ creatinin kinase (CK) huyết thanh tăng rõ rệt). Việc ngừng sử dụng thuốc đã giúp cải thiện triệu chứng nhanh chóng, nồng độ CK trở về mức bình thường trong 16 ngày. Đây là một biến chứng hiếm gặp, xảy ra trong 3 tháng sau khi dùng PPI, nhưng trường hợp bệnh nhân này tiêu cơ vân xảy ra sau 10 tháng kể từ khi dùng esomeprazol. Cần chẩn đoán sớm tiêu cơ vân do PPI kể cả ở bệnh nhân sử dụng PPI lâu dài [4].
- Thuốc chỉ được sử dụng khi có đơn và chỉ định cụ thể từ bác sỹ.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S Thitiphuree, ngày đăng: 10/2000, Esomeprazole, a new proton pump inhibitor: pharmacological characteristics and clinical efficacy, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
- ^ Tác giả Lesley J Scott, ngày đăng: 2002, Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders in the US, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
- ^ Tác giả David A Johnson, ngày đăng: 02/2003, Review of esomeprazole in the treatment of acid disorders, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
- ^ Tác giả Jun Nishikawa, ngày đăng: 2018, [Rhabdomyolysis associated with long-term treatment of esomeprazole], Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023