1 / 12
erythromycin 500mg mekophar 1 B0801

Erythromycin 500mg Mekophar

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

250.000
Đã bán: 17 Còn hàng
Thương hiệuMekophar, Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar
Số đăng kýVD-32136-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtErythromycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩma333
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 12787 lần

Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm, phối hợp Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật ruột,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Erythromycin 500mg Mekophar.

1 Thành phần

Thành phần:

Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar chứa:

  • Erythromycin hàm lượng 500mg tương ứng với Erythromycin stearat hàm lượng 692.7mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar

2.1 Tác dụng của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar

Erythromycin 500mg Mekophar với hoạt chất chính là Erythromycin - kháng sinh nhóm Macrolid, là hỗn hợp 3 chất gần nhau là Erythromycin A, B, C, trong đó chủ yếu là Erythromycin A.

Cơ chế tác dụng: Erythromycin gắn thuận nghịch với các tiểu đơn vị 50S của Ribosom, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, cản trở quá trình nhân lên và đồng thời tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

Erythromycin là kháng sinh có hoạt phổ chủ yếu trên Gram dương, Gram âm và 1 số vi khuẩn khác như: Chlamydia, Rickettsia, Spirochetes và Mycoplasma.

Cụ thể:

  • Trên vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, 1 số Staphylococcus aureus,…
  • Trên vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp, Brucella, Flavobacterium, Legionella spp, Pasteurella, Haemophilus ducreyi,…

2.2 Chỉ định của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar

Nhiễm khuẩn hô hấp như: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang,...

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: viêm ruột, viêm đại tràng.

Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, niệu đạo,...

Viêm kết mạc do Chlamydia.

Phối hợp Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật ruột.

Dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Emycin 250mg: chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar

3.1 Liều dùng của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar

Người lớn: uống mỗi lần 1-2 viên, ngày uống 2-3 lần. Nếu nhiễm trùng nặng có thể uống mỗi lần 2 viên, ngày dùng 4 lần. 

Trẻ em từ 2 – 8 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần. 

3.2 Cách dùng thuốc Erythromycin 500mg Mekophar hiệu quả

Bạn nên uống thuốc cùng bữa ăn để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt nhất. 

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Erythromycin 500mg Mekophar trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với các Macrolid.
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
  • Rối loạn điện giải.
  • Tiền sử điếc.
  • Người có bệnh tim, loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Erycin 250: công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng.

5 Tác dụng phụ

Khi dùng Erythromycin 500mg Mekophar, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Trên hệ miễn dịch: nổi mẩn ngứa, mề đay.
  • Hiếm gặp các tác dụng phụ toàn thân như loạn nhịp tim, tăng men gan, bilirubin huyết tăng, ứ mật gan, điếc tai có hồi phục.

6 Tương tác

Khi sử dụng đồng thời Erythromycin 500mg Mekophar với:

  • Alfentanil: làm giảm sự thanh thải của Alfentanil, tăng nồng độ Alfentanil trong huyết tương và có thể làm tăng độc tính của Alfentanil.
  • Astemizol, Terfenadin: không dùng chung với Errythromycin do gây xoắn đỉnh.
  • Carbamazepin, Acid Valproic: tăng nồng độ hoạt chất trong huyết tương và tăng độc tính của các thuốc này.
  • Cloramphenicol: giảm tác dụng của Cloramphenicol.
  • Digoxin: làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương, đặc biệt nghiêm trọng vì Digoxin có khoảng điều trị hẹp.
  • Lovastatin: tăng nguy cơ tiêu cơ vân trên các bệnh nhân dùng đồng thời Lovastatin cũng như các thuốc nhóm Statin với Erythromycin.
  • Cyclosporin: tăng độc tính trên thận, gây tổn thương thận.
  • Ergotamin: tăng tác dụng co thắt mạch, cần xem xét hiệu chỉnh liều.
  • Midazolam: giảm độ thanh thải và tăng nồng độ Midazolam trong huyết tương.
  • Wafarin: kéo dài quá mức thời gian Prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng cho người bị loạn nhịp, chậm nhịp và các bệnh lý về tim khác, bệnh nhân suy chức năng gan.

Với trẻ dưới 2 tuổi nên dùng các chế phẩm liều thấp hơn, có thể dùng dạng 250mg để đảm bảo chia liều phù hợp.

Khi uống quá liều, có thể dùng Epinephrin, Corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng kết hợp thụt rửa dạ dày ruột và gây nôn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể. Bạn nên đưa ngay bệnh nhân quá liều đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú trừ trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm tay trẻ em.

Đối với các thuốc hết hạn dùng, bạn không nên vứt bỏ vào thùng rác mà có thể đem đến các cơ sở nhà thuốc để có biện pháp thu hồi và xử lý thuốc hết hạn đúng cách, phần nào hạn chế được hiện tượng kháng thuốc.Khi thấy gói thuốc bị ẩm mốc, bị rách hoặc thuốc đổi màu thì không nên dùng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32136-19.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar giá bao nhiêu?

Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Erythromycin 500mg giá có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar mua ở đâu?

Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Erythromycin 500mg Mekophar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tôi bị viêm đại tràng, có sử dụng được thuốc Erythromycin 500mg không?

    Bởi: đỗ văn bảo vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Erythromycin 500mg Mekophar 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Erythromycin 500mg Mekophar
    HD
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi thường xuyên mua thuốc ở đây, nhân viên nhiệt tình mà thuốc chất lượng

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Erythromycin 500mg Mekophar
    MA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dòng sản phẩm Erythromycin Tab.500mg MKP Nhìn bắt mắt. Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar, Minh Anh Thường xuyên mua tại đây

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Xilavic 625
Xilavic 625
80.000₫
Bloci 500mg
Bloci 500mg
Liên hệ
Effixent 200mg
Effixent 200mg
300.000₫
Brodicef 500
Brodicef 500
Liên hệ
Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633