1 / 13
eranzit 1 C0361

Eranzit 300mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDrogsan, DROGSAN Ilaclari San. ve Tic. A.S.
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Do Ha
Số đăng ký868110410425
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEtodolac
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), PEG 400 (Macrogol 400), Magnesi stearat, Lactose monohydrat, titanium dioxid
Xuất xứThổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩmtq577
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Etodolac 300 mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, PVP K30, tinh bột natri glyconat, silicon dioxid dạng keo, magnesi stearat, Instacoat Aqua II A02R0003 White (gồm polyvinyl alcohol, PEG 400, PEG 6000, tribasic calci phosphat, talc, titan dioxid).

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Eranzit 300mg

Eranzit 300mg là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm viêm, giảm đau, giúp cải thiện triệu chứng các bệnh lý viêm khớp, đặc biệt hiệu quả trong kiểm soát cơn đau xương khớp và các phản ứng viêm cấp tính. Thuốc này được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi nhằm điều trị triệu chứng ngắn hạn trong các đợt cấp tính của:

Thoái hóa khớp.

Viêm khớp dạng thấp, viêm quanh khớp vai thể đông cứng, viêm gân, viêm bao hoạt dịch.

Đau cột sống thắt lưng và đau dây thần kinh tọa nghiêm trọng.

Thuốc  Eranzit 300mg giảm đau, kháng viêm xương khớp
Thuốc  Eranzit 300mg giảm đau, kháng viêm xương khớp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aguzar 400 điều trị viêm xương khớp

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Eranzit 300mg

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 300 mg etodolac (1 viên) vào buổi sáng và 300 mg etodolac (1 viên) vào buổi tối, tổng liều mỗi ngày là 600 mg.

Cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống.

Nuốt cả viên với một cốc nước, không nhai viên.

Nên dùng thuốc trong bữa ăn.

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra; nếu gần đến liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau sử dụng.[1]

4 Chống chỉ định

Không dùng Eranzit 300mg trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với etodolac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng hoặc hen phế quản khi dùng etodolac, Acid Acetylsalicylic hoặc NSAID khác.
  • Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 6 trở đi.
  • Tiền sử chảy máu/thủng dạ dày – ruột liên quan đến NSAID.
  • Loét/chảy máu dạ dày – tá tràng tái phát hoặc tiến triển.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Không dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu đường uống.
  • NSAID khác (bao gồm salicylat liều >3g/ngày ở người lớn).
  • Heparin.
  • Lithi.
  • Methotrexat liều >20 mg/tuần, pemetrexed.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Etodolmek 200 điều trị viêm khớp dạng thấp

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, làm nặng thêm viêm đại tràng, bệnh Crohn.

Đã ghi nhận phù, tăng huyết áp, suy tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, loạn nhịp, đánh trống ngực, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, giữ nước và natri, tăng Kali máu, suy thận cấp ở đối tượng nguy cơ, viêm thận kẽ, hoại tử ống thận cấp, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.

Hiếm gặp các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, phát ban, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng.

Có thể gây tăng transaminase huyết thanh (thoáng qua).

6 Tương tác

Dùng cùng muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, ức chế men chuyển, đối kháng thụ thể angiotensin II, NSAID khác, Heparin, thuốc ức chế miễn dịch, Trimethoprim làm tăng nguy cơ tăng kali máu.

Dùng cùng thuốc chống đông máu, các NSAID khác, acid acetylsalicylic liều cao, heparin, lithi, methotrexat liều cao, Pemetrexed làm tăng nguy cơ xuất huyết, độc tính huyết học hoặc độc tính thận.

Ciclosporin, Tacrolimus, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, đối kháng thụ thể angiotensin II, methotrexat liều thấp, pemetrexed có thể làm tăng nguy cơ độc tính thận hoặc giảm hiệu quả.

Dùng cùng thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRI, glucocorticoid, Deferasirox, chẹn beta có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp.

Không có dữ liệu về tương kỵ, không được trộn lẫn với thuốc khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần tránh dùng đồng thời với các NSAID khác, đặc biệt là thuốc ức chế chọn lọc COX-2.

Người có tiền sử loét, chảy máu dạ dày – ruột, bệnh viêm loét đại tràng, Crohn, người cao tuổi, bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, suy thận, suy gan phải theo dõi chặt chẽ.

Theo dõi nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch, nhất là khi dùng liều cao, kéo dài.

Ngưng thuốc ngay nếu có dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa, phản ứng da nghiêm trọng.

Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose do có lactose.

Mỗi viên chứa <23 mg natri.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 6 trở đi.

Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng, theo dõi sát.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Eranzit 300mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Rensaid 200 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed sản xuất, chứa thành phần Etodolac, được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm và đau do các bệnh lý xương khớp như viêm khớp, thoái hóa khớp hoặc đau cơ xương cấp tính.

Enterlac Capsule của Mother's Pharmaceutical Co., Ltd., chứa hoạt chất Etodolac, thường được dùng để kiểm soát các biểu hiện viêm và đau liên quan đến các bệnh lý cơ xương khớp cấp hoặc mạn tính. Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng như sưng đau, hạn chế vận động do viêm khớp hoặc các đợt đau cấp xương khớp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Etodolac thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin, giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Etodolac hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 1 giờ sau uống, Sinh khả dụng gần 100%. Ăn không ảnh hưởng mức hấp thu nhưng làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao (~99%), Thể tích phân bố 0,4 L/kg, thời gian bán thải khoảng 7 giờ. Trong huyết tương, tồn tại chủ yếu dạng không liên hợp và dạng liên hợp với glucuronid.

Chuyển hóa: Không có thông tin trong tài liệu.

Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (75%) dưới dạng các chất chuyển hóa đã hydroxyl hóa và liên hợp với glucuronid, phần còn lại (25%) qua phân. Thông số dược động học gần như không thay đổi ở người già hoặc người suy thận.

10 Thuốc Eranzit 300mg giá bao nhiêu?

Thuốc Eranzit 300mg hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.

11 Thuốc Eranzit 300mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Eranzit 300mg để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong giảm đau, kháng viêm ở các bệnh lý xương khớp cấp tính, giúp cải thiện đáng kể triệu chứng cho người bệnh.
  • Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng, thuận tiện khi bảo quản và mang theo.
  • Sản xuất bởi nhà máy đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng và độ ổn định của sản phẩm.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên tiêu hóa, tim mạch và thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người có bệnh lý nền.
  • Không dùng được cho t

Tổng 13 hình ảnh

eranzit 1 C0361
eranzit 1 C0361
eranzit 2 D1347
eranzit 2 D1347
eranzit 3 S7611
eranzit 3 S7611
eranzit 4 E1350
eranzit 4 E1350
eranzit 5 T7623
eranzit 5 T7623
eranzit 6 Q6534
eranzit 6 Q6534
eranzit 7 B0273
eranzit 7 B0273
eranzit 8 R7436
eranzit 8 R7436
eranzit 9 K4700
eranzit 9 K4700
eranzit 10 D1163
eranzit 10 D1163
eranzit 11 T7426
eranzit 11 T7426
eranzit 12 E1165
eranzit 12 E1165
eranzit 13 T8438
eranzit 13 T8438

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Duy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Eranzit 300mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Eranzit 300mg
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789