

Eperex 4000
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Janssen, Janssen |
Công ty đăng ký | Janssen |
Số đăng ký | VN-13195-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 bơm |
Hoạt chất | Epoetine |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | M1656 |
Chuyên mục | Thuốc Khác |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000
( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo )


uy tín số 1

chính hãng

vấn miễn phí

toàn quốc
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Eperex 4000 được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Eperex 4000 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Eperex 4000 có chứa các thành phần chính bao gồm: Epoetine alfa hàm lượng 4000 UI/0,4 ml tương đương 33.6mg.
Dạng bào chế: Thuốc Eperex 4000 được bào chế dạng dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eperex 4000
2.1 Tác dụng của thuốc Eperex 4000
Epoetine alfa có tác dụng kích thích tạo hồng cầu, tăng nồng độ hồng cầu, được sử dụng điều trị thiếu máu, thường liên quan đến suy thận mãn tính và hóa trị ung thư.
2.2 Chỉ định của thuốc Eperex 4000
Thuốc Eperex được dùng trong:
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị thiếu máu do suy thận mạn.
Hỗ trợ điều trị và dự phòng cho người gặp tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân ung thư.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị thiếu máu do sử dụng zidovudine điều trị HIV.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mircera 100mcg/0.3ml điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Eperex 4000
3.1 Liều dùng của thuốc Eperex 4000
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn:
Liều khởi đầu: 50 IU/ kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần. Tùy vào tình trạng bệnh nhân có thể sử dụng liều 75 IU/kg, tiêm 2-3 lần trong tuần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 25-200 IU/kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần
Liều duy trì ở trẻ em: 9.5-11g/dL, mỗi tuần dùng 2-3 lần
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ung thư
Liều khởi đầu: 150 IU/ kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 300 IU/kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Eperex 4000 hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Eperex cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml - Điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Eperex cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Tăng huyết áp
- Nhức đầu
- Đau nhức cơ xương khớp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Mệt mỏi
- Hồng ban đa dạng, sưng phù
- Khó thở
- Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:
- Choáng váng, ngất xỉu
- Da nhợt nhạt, xuất huyết không rõ nguyên nhân
- Động kinh, co giật
- Tăng huyết áp đột ngột
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Eperex với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
- Cẩn trọng với bệnh nhân tăng huyết áp.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, co giật.
- Lưu ý với bệnh nhân bị ung thư, thiếu máu do bệnh thận mạn tính, rối loạn máu.
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này với bệnh nhân có vấn đề tim mạch như suy tim sung huyết, đau tim, suy tim, đột quỵ
- Lưu ý khi sử dụng thuốc với người mắc chứng huyết khối hoặc có nguy cao cao có khối máu đông.
- Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.
- Cất sản phẩm ở xa tầm với của trẻ em.
- Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.
- Bệnh nhân chỉ ngừng dùng sản phẩm khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Hoạt chất có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải, cần tránh xa tầm tay của trẻ em. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời chiếu thường xuyên. Không đông lạnh sản phẩm trừ khi được yêu cầu trên tờ đi kèm gói sản phẩm.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-13195-11.
Nhà sản xuất: Thuốc Eperex được sản xuất bởi Công ty Janssen-Cilag
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 6 bơm tiêm đã chứa sẵn thuốc.
9 Thuốc Eperex 4000 giá bao nhiêu?
Thuốc Eperex 4000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Eperex 4000 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Eperex 4000 mua ở đâu?
Thuốc Eperex 4000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Eperex 4000 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.




