Thuốc Eperex
Mã: M1656 |
https://trungtamthuoc.com/eperex Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Epoetine alfa |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị bệnh thiếu máu như Eperex, Cerebrolysin, Ginkgobiloba. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Eperex.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc khác
Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Epoetine alfa
Loại | Hàm lượng Epoetine alfa ( mg ) |
1000 UI/0,5 ml | 8.4 |
2000 UI/0,5 ml | 16.8 |
3000 UI/0,3 ml | 25.2 |
4000 UI/0,4 ml | 33.6 |
10000 UI/1ml | 84.0 |
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Eperex
Epoetine alfa có tác dụng kích thích tạo hồng cầu, tăng nồng độ hồng cầu, được sử dụng điều trị thiếu máu, thường liên quan đến suy thận mãn tính và hóa trị ung thư.
Chỉ định
Thuốc Eperex được dùng trong:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị thiếu máu do suy thận mạn.
- Hỗ trợ điều trị và dự phòng cho người gặp tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân ung thư.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị thiếu máu do sử dụng zidovudine điều trị HIV.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn:
Liều khởi đầu: 50 IU/ kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần. Tùy vào tình trạng bệnh nhân có thể sử dụng liều 75 IU/kg, tiêm 2-3 lần trong tuần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 25-200 IU/kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần
Liều duy trì ở trẻ em: 9.5-11g/dL, mỗi tuần dùng 2-3 lần
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ung thư
Liều khởi đầu: 150 IU/ kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 300 IU/kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng thuốc Eperex cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Eperex cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Tăng huyết áp
Nhức đầu
Đau nhức cơ xương khớp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Mệt mỏi
Hồng ban đa dạng, sưng phù
Khó thở
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:
Choáng váng, ngất xỉu
Da nhợt nhạt, xuất huyết không rõ nguyên nhân
Động kinh, co giật
Tăng huyết áp đột ngột
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Eperex với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
7 LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Cẩn trọng với bệnh nhân tăng huyết áp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, co giật.
Lưu ý với bệnh nhân bị ung thư, thiếu máu do bệnh thận mạn tính, rối loạn máu.
Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này với bệnh nhân có vấn đề tim mạch như suy tim sung huyết, đau tim, suy tim, đột quỵ
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người mắc chứng huyết khối hoặc có nguy cao cao có khối máu đông.
Hoạt chất có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.
Cất sản phẩm ở xa tầm với của trẻ em.
Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.
Bệnh nhân chỉ ngừng dùng sản phẩm khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải, cần tránh xa tầm tay của trẻ em. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời chiếu thường xuyên. Không đông lạnh sản phẩm trừ khi được yêu cầu trên tờ đi kèm gói sản phẩm.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất: Thuốc Eperex được sản xuất bởi Công ty Janssen-Cilag
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 6 bơm tiêm đã chứa sẵn thuốc.