Eprex 4000
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Janssen, Cilag AG |
Công ty đăng ký | Janssen Cilag Ltd. |
Số đăng ký | VN-13195-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 bơm |
Hạn sử dụng | 18 tháng |
Hoạt chất | Epoetin |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | m1656 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8385 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Eprex 4000 đđược chỉ định để điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non, suy thận mạn tính, bệnh nhân chưa được thẩm phân máu, phòng ngừa và điều trị thiếu máu. Trong bào viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Eprex 4000.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Eprex 4000 có chứa các thành phần chính bao gồm:
Epoetine alfa: hàm lượng 4000 UI/0,4 ml tương đương 33.6mg.
Tá dươc: vừa đủ 0,4ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eprex 4000
2.1 Tác dụng của thuốc Eprex 4000
Thuốc Eprex 4000 với thành phần hoạt chất chính là Epoetin α có tác dụng điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, thiếu máu ở bệnh nhân mắc HIV, thiếu máu ở bệnh nhân ung thư khi sử dụng hóa trị, xạ trị hoặc trường hợp trẻ em bị sinh non và thiếu máu, ...
Do máu được cấu tạo bởi nhiều thành phần như hồng cầu, bạch cầu, huyết tương, nhân hem, Sắt. Vì thế có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thiếu máu, vì thiếu đi một thành phần quan trọng máu của chúng ta đã bị thiếu đi chức năng của nó.
Cơ chế: Epoetin α kích thích tạo hồng cầu nhờ vào khả năng tương tác với thụ thể Erythropoetin trên tế bào gốc ở tủy xương, đây yếu tố tăng trưởng chính quyết định sự phát triển erythroid, tăng độ nhạy đáp ứng cùa Erythropoietin đối với sự giảm oxy huyết.
Khi oxy huyết giảm, erythropoietin sẽ kích thích tới tế bào gốc erythroid, tạo tín hiệu tăng sản xuất hồng cầu. Epoetin alfa kích thích tăng sinh hồng cầu nhưng không ảnh hưởng sự tạo bạch cầu cũng như các tế bào gốc tại tủy xương.
2.2 Chỉ định của thuốc Eprex 4000
Thuốc Eprex được dùng trong:
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị thiếu máu do suy thận mạn.
Hỗ trợ điều trị và dự phòng cho người gặp tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân ung thư.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị thiếu máu do sử dụng zidovudine điều trị HIV.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mircera 100mcg/0.3ml điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Eprex 4000
3.1 Liều dùng của thuốc Eprex 4000
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy thận mạn:
Liều khởi đầu: 50 IU/ kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần. Tùy vào tình trạng bệnh nhân có thể sử dụng liều 75 IU/kg, tiêm 2-3 lần trong tuần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 25-200 IU/kg, mỗi tuần dùng 2-3 lần
Liều duy trì ở trẻ em: 9.5-11g/dL, mỗi tuần dùng 2-3 lần
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ung thư
Liều khởi đầu: 150 IU/ kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
Liều duy trì ở người lớn: 300 IU/kg, mỗi tuần dùng 3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Eprex 4000 hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng Dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Eprex cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mircera 50mcg/0.3ml - Điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Eprex cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Tăng huyết áp
Nhức đầu, mệt mỏi
Đau nhức cơ xương khớp
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Hồng ban đa dạng, sưng phù, khó thở
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:
Choáng váng, ngất xỉu
Da nhợt nhạt, xuất huyết không rõ nguyên nhân
Động kinh, co giật
Tăng huyết áp đột ngột
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Eprex với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Cẩn trọng với bệnh nhân tăng huyết áp.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, co giật.
Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này với bệnh nhân có vấn đề tim mạch như suy tim sung huyết, đau tim, suy tim, đột quỵ
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người mắc chứng huyết khối hoặc có nguy cao cao có khối máu đông.
Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.
Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.
Bệnh nhân chỉ ngừng dùng sản phẩm khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Hoạt chất có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Eprex 4000 có thể gây ra các tác dụng không mong muốn cho người sử dụng như đau đầu, mệt mỏi, có thể làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung, minh mẫn, cần thận trọng nếu cần lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải, cần tránh xa tầm tay của trẻ em.
Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời chiếu thường xuyên.
Không đông lạnh sản phẩm trừ khi được yêu cầu trên tờ đi kèm gói sản phẩm.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-13195-11.
Nhà sản xuất: Cilag AG
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 6 bơm tiêm đã chứa sẵn thuốc.
9 Thuốc Eprex 4000 giá bao nhiêu?
Giá thuốc tạo máu Eprex 4000 là bao nhiêu? Thuốc Eprex 4000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Eprex 4000 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Eprex 4000 mua ở đâu?
Thuốc Eprex 4000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Eprex 4000 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Eprex 4000 chứa hoạt chất chính Epoetin alpha, là thuốc được kê thường xuyên để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận, kể cả có hay không có chỉ định thẩm phân máu, hoạt động chủ yếu nhờ tăng tổng hợp hồng cầu trong tủy xương.
Mặc dù các thuốc điều trị hiện nay có ít tác dụng phụ hơn, thiếu máu từ nhẹ đến trung bình vẫn rất phổ biến ở bệnh nhân nhiễm HIV và việc sử dụng epoetin alfa là vô cùng cần thiết trong việc cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, tăng khả năng thực hiện các hoạt động thể chất và có thể kéo dài thời gian sống sót. Ngoài khả năng kích thích tạo hồng cầu, epoetin alfa còn cho thấy đặc tính bảo vệ thần kinh và chống chết tế bào hiệu quả (n(Tác giả: David H Henry 1, Paul A Volberding, Gerhard Leitz (Ngày đăng: tháng 10 năm 2004). Epoetin alfa for treatment of anemia in HIV-infected patients: past, present, and future
Dạng bào chế là dung dịch dùng để tiêm, pha loãng giúp giảm độc tính của thuốc, giảm kích ứng, thuốc được đưa trực tiếp vào máu mà không cần qua các quá trình hấp thu tạo hệ tiêu hóa, chuyển hóa, đảm bảo mang tới hiệu quả tối ưu nhất.
Phù hợp với các trường hợp thiếu máu cấp tính hoặc cấp cứu trong phẫu thuật cần có tác dụng nhanh chóng.
Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ghép thận có nồng độ hemoglobin từ 11,5 đến 13,5 g/dL bằng erythropoietin mang đến sự cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống. Đồng thời việc điều trị được đánh giá là an toàn và không ảnh hưởng đến tốc độ suy giảm chức năng mảnh ghép. (n(Tác giả Taryn Pile và cộng sự (Ngày đăng: ngày 10 tháng 7 năm 2019). Treating Posttransplant Anemia With Erythropoietin Improves Quality of Life but Does Not Affect Progression of Chronic Kidney Disease, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023)n)
Thuốc được nhập khẩu trực tiếp từ Thụy Sĩ, do đó Eprex 4000 là thuốc đã được kiểm định, đạt tiêu chuẩn châu Âu về hàm lượng, độ tinh khiết và chuẩn độ thuốc tiêm, quy trình sản xuất hiện đại bậc nhất thế giới.
12 Nhược điểm
Việc sử dụng thuốc đòi hỏi được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn, đảm bảo các dụng cụ tiêm và vị trí tiêm đã được làm sạch và khử khuẩn trước đó, đồng thời luôn tiềm ẩn các nguy cơ sốc và quá mẫn khi dùng thuốc tiêm.
Thuốc Eprex có giá thành tương đối cao.
Tổng 11 hình ảnh