Enalapril STELLA 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD - 26561- 17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | a327 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 18629 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Enalapril STELLA 5mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Enalapril STELLA 5mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần của thuốc Enalapril STELLA 5mg là:
- Hoạt chất chính là Enalapril maleat 5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Enalapril STELLA 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Enalapril STELLA 5
Thuốc Enalapril STELLA 5mg là thuốc gì?
Enalapril maleat là tiền chất của enalaprilat, ít hoạt tính cho đến khi được chuyển hóa sang dạng enalaprilat. Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, ngăn chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II - một chất gây co mạch mạnh, giúp làm hạ huyết áp.
Enalapril còn làm giảm bài tiết aldosteron ở tuyến thượng thận làm tăng đào thải natri và nước ra khỏi cơ thể giúp giảm hậu gánh, tăng cung lượng tim.
2.2 Chỉ định Enalapril STELLA 5mg
Enalapril STELLA 5mg được chỉ định cho đối tượng sau:
- Người tăng huyết áp.
- Bệnh nhân suy tim có triệu chứng.
- Điều trị dự phòng cho bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Renapril 5mg - Thuốc hạ huyết áp: Cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Enalapril STELLA 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Enalapril STELLA 5mg
Tùy vào từng bệnh nhân và mức độ đáp ứng của họ mà bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng và thời gian điều trị phù hợp.
- Trong điều trị tăng huyết áp:
Liều ban đầu là 1 viên/ngày. Sử dụng liều vào lúc đi ngủ vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị.
Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.
Liều duy trì thường dùng 2 - 4 viên x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến 8 viên/ngày trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
- Trong điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5mg/ngày.
Liều duy trì thông thường là 4 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 8 viên/ngày chia làm 2 lần.
- Trong rối loạn chức năng thất trái:
Bệnh nhân dùng 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20mg (chia làm nhiều lần).
- Đối với trẻ em:
Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.
Liều khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
3.2 Cách sử dụng thuốc Enalapril STELLA 5mg
Thuốc Enalapril STELLA 5mg có thể uống vào trước, trong hoặc sau bữa ăn bởi thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
4 So sánh mẫu mới và mẫu cũ
Mẫu thuốc mới và mẫu thuốc cũ đều có cùng công ty sản xuất là công ty Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (được đổi tên từ công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), đồng thời hàm lượng dược chất của hai thuốc cũng tương đương nhau.
Hình ảnh mẫu cũ:
Hình ảnh mẫu mới:
5 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc khác có hoạt lực tương tự sản phẩm.
- Bệnh nhân bị phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc ở người chỉ có 1 thận.
6 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:
- Trên hệ thần kinh: nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, rối loạn thần kinh ngoại biên.
- Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm miệng và khó tiêu.
- Trên hệ tim mạch: ngưng tim, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não có lẽ phát sinh do tụt huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao, nhồi máu và tắc nghẽn phổi, phù phổi, loạn nhịp gồm nhịp nhĩ nhanh và chậm, rung nhĩ, đánh trống ngực, hội chứng Raynaud.
- Trên da: phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng và nổi mày đay.
- Tác dụng phụ khác: suy thận, thiểu niệu, rối loạn chức năng thận, đau sườn, chứng vú to ở đàn ông, bất lực.
7 Tương tác
Các tương tác có thể xảy ra:
- Hạ huyết áp quá mức khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác, hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu.
- Hiện tượng tăng Kali máu có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, hoặc các thuốc khác gây tăng kali huyết (cyclosporin hoặc Indomethacin), nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
- Tác dụng hạ huyết áp của enalapril bị giảm sút khi kết hợp với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm hoặc thuốc kháng viêm không steroid.
- Các thuốc giải phóng renin sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
- Lithi: Enalapril có thể gây ngộ độc lithi do làm tăng nồng độ lithi trong máu quá mức.
- Các thuốc tránh thai có thể gây tổn thương mạch và làm mất khả năng kiểm soát huyết áp.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ biết về các phản ứng dị ứng của bản thân.
Thận trọng với những bệnh nhân hẹp động mạch chủ và bệnh phì đại cơ tim.
Không nên dùng cho người bệnh nghi ngờ mắc bệnh mạch máu thận hoặc có thể dùng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Đối với bệnh nhân suy thận cần kiểm tra chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
8.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc gây nguy hiểm cho bào thai đang phát triển. Ngừng sử dụng thuốc trong thời kỳ này.
Phụ nữ đang cho con bú: Enalapril và Enalaprilat được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng ở trẻ, vì thế nên cân nhắc việc cho người mẹ ngưng dùng thuốc hay ngừng cho con bú.
8.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng trên đối tiện điều khiển phương tiện và vận hành máy móc.
8.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng thường gặp khi bệnh nhân quá liều: tụt huyết áp mạnh.
Biện pháp xử trí: Truyền tĩnh mạch Dung dịch muối sinh lý, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi hệ tuần hoàn chung.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
9 Nhà sản xuất
SĐK: Vd - 26561- 17.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Stella- VN.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Enalapril STELLA 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Enalapril STELLA 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Enalapril STELLA 5mg mua ở đâu?
Thuốc Enalapril STELLA 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Enalapril 5mg Stada để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Enalapril thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE, được chỉ định điều trị tăng huyết và suy tim sung huyết, với thời gian tác dụng kéo dài [1].
- Ở mức liều 10-40mg/ngày, Enalapril đượpc chứng minh có hiệu quả trên hầu hết trường hợp tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp thứ phát [2].
- Thuốc giúp cải thiệu chức năng tim mạch và tình trạng trên lâm sàng lâu dài ở bệnh nhân suy tim sung huyết khi đã kháng với trị liệu thông thường.
- Thuốc dung nạp tốt, nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng rất thấp.
- Dạng viên nén nhỏ đóng vỉ sử dụng đơn giản và dễ nuốt [3].
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra phản ứng phụ trên một số hệ và cơ quan như tiêu hóa, thần kinh, tim mạch và da cho bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả HJ Gómez , VJ Cirillo , JD Irvin (Đăng ngày năm 1985). Enalapril: a review of human pharmacology, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả P A Todd, R C Heel (Đăng ngày tháng 3 năm 1986). Enalapril. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây