Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam |
| Số đăng ký | 893110406425 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Empagliflozin, Linagliptin, Manitol |
| Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Crospovidon , titanium dioxid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq654 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg chứa:
Hoạt chất: Empagliflozin 10mg, Linagliptin 5mg.
Tá dược: Mannitol, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, tinh bột ngô, copovidon K-28, crospovidon (type B), magnesi stearat, talc, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg
Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg là phối hợp liều cố định giữa empagliflozin (ức chế SGLT2) và linagliptin (ức chế DPP-4), mang lại hiệu quả cộng hưởng trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Chỉ định sử dụng ở người trưởng thành mắc đái tháo đường type 2 trong các trường hợp:
Khi cần cải thiện kiểm soát đường huyết mà Metformin và/hoặc sulphonylurea kết hợp với empagliflozin hoặc linagliptin riêng lẻ không đủ hiệu quả.
Thay thế cho phác đồ sử dụng empagliflozin và linagliptin đơn lẻ, khi bệnh nhân đã được điều trị bằng hai hoạt chất này riêng biệt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hazinta 5mg điều trị đái tháo đường
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg
3.1 Liều dùng
Khởi đầu: 1 viên/ngày (10mg empagliflozin + 5mg linagliptin).
Nếu kiểm soát đường huyết chưa đạt, có thể tăng lên 1 viên Empagliflozin 25mg/Linagliptin 5mg/ngày cho bệnh nhân dung nạp tốt liều khởi đầu.
Khi phối hợp với metformin: duy trì liều metformin sẵn có.
Khi phối hợp với sulphonylurea hoặc insulin: có thể cân nhắc giảm liều các thuốc này để hạn chế nguy cơ hạ đường huyết.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Suy thận:
- eGFR >60 ml/phút/1,73m²: Khởi đầu với 10mg/ngày, tăng lên 25mg/ngày nếu cần.
- eGFR 45 đến <60 ml/phút/1,73m²: Duy trì 10mg/ngày.
- eGFR 30 đến <45 ml/phút/1,73m²: Tiếp tục 10mg/ngày.
- eGFR <30 ml/phút/1,73m²: Không khuyến cáo sử dụng.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình; không khuyến cáo dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên cần chú ý chức năng thận, nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn ở người ≥75 tuổi.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, nên dùng đều đặn mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Nuốt nguyên viên với nước.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người quá mẫn với empagliflozin, linagliptin, bất kỳ chất ức chế SGLT2 hoặc DPP-4 khác, hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc BV Platin 5 điều trị đái tháo đường
5 Tác dụng phụ
Nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng bài niệu, táo bón, phát ban, ngứa, phù mạch, tiểu khó, viêm mũi họng, tăng Amylase, tăng lipase, giảm thể tích tuần hoàn, viêm tụy, tăng creatinin máu, giảm mức lọc cầu thận, nhiễm toan ceton đái tháo đường, viêm mô hoại tử tầng sinh môn, bọng nước pemphigoid, loét miệng, viêm ống thận kẽ, tăng hematocrit, tăng lipid máu.
Một số trường hợp hiếm gặp có thể xuất hiện viêm tụy cấp, giảm huyết áp, mất nước hoặc rối loạn điện giải.
Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp tác dụng không mong muốn.
6 Tương tác
Insulin và sulphonylurea có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết khi phối hợp với thuốc này, nên cân nhắc giảm liều các thuốc này khi dùng chung.
Sử dụng đồng thời với lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai có thể tăng nguy cơ mất nước, hạ huyết áp.
Thuốc cảm ứng UGT (rifampicin, Phenytoin) có thể làm giảm hiệu quả của empagliflozin; dùng với Rifampicin có thể làm giảm nồng độ linagliptin.
Không có nghiên cứu về tính tương kỵ khi trộn lẫn với thuốc khác, không tự ý PHA trộn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi chức năng thận trước và trong khi điều trị.
Thận trọng ở người cao tuổi, người có nguy cơ mất nước, bệnh tim mạch.
Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cần thận trọng với người có tiền sử viêm tụy, giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm toan ceton hoặc bệnh lý bàn chân đái tháo đường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng ở phụ nữ mang thai, nên tránh dùng trong thời kỳ mang thai.
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa đủ dữ liệu an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận độc tính khi dùng liều cao. Nếu quá liều, cần điều trị triệu chứng, theo dõi lâm sàng, loại bỏ thuốc chưa hấp thu, hỗ trợ theo dõi các chỉ số sinh tồn.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Linliptin 5mg do Công ty liên doanh Meyer‑BPC – Việt Nam sản xuất, chứa hoạt chất linagliptin, được chỉ định trong điều trị đái tháo đường type 2 nhằm hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người trưởng thành. Thuốc có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác trong trường hợp chế độ ăn uống và luyện tập không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Sản phẩm Glyxambi 25mg/5mg do Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG sản xuất, chứa hai thành phần empagliflozin và linagliptin. Thuốc được chỉ định để hỗ trợ kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc đái tháo đường type 2 khi cần phối hợp nhiều cơ chế tác động.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Empagliflozin giúp kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 nhờ giảm tái hấp thu Glucose tại thận và tăng thải glucose qua nước tiểu, tác động này không phụ thuộc chức năng tế bào beta tụy hay nồng độ insulin. Việc sử dụng empagliflozin cũng dẫn đến lợi tiểu thẩm thấu nhẹ, giúp giảm huyết áp trung bình và kéo dài, đồng thời giảm cân nhờ mất glucose qua nước tiểu.
Linagliptin duy trì nồng độ incretin hoạt tính trong máu, nhờ ức chế phân hủy GLP-1 và GIP, tăng bài tiết insulin khi tăng glucose máu và giảm tiết glucagon, từ đó kiểm soát đường huyết hiệu quả, không gây tăng nguy cơ hạ đường huyết khi không phối hợp với thuốc khác.
9.2 Dược động học
Empagliflozin:
Hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1,5 giờ; Sinh khả dụng cao, nồng độ trong huyết tương tăng tỷ lệ thuận với liều dùng.
Liên kết protein huyết tương cao, Thể tích phân bố khoảng 73,8 lít.
Được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi, một phần nhỏ chuyển hóa qua UGT.
Thời gian bán thải khoảng 12,4 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Linagliptin:
Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương sau khoảng 1,5–2 giờ, sinh khả dụng đường uống khoảng 30%.
Liên kết protein huyết tương phụ thuộc nồng độ, thể tích phân bố khoảng 1.110 lít.
Chủ yếu được thải trừ dưới dạng không đổi, chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ chủ yếu qua phân (80%), thời gian bán thải kéo dài trên 100 giờ.
10 Thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Empagliflozin 10mg/Linagliptin 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Kết hợp hai hoạt chất tác động theo hai cơ chế khác biệt giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả, giảm nguy cơ hạ đường huyết khi không dùng phối hợp với SU hoặc insulin.
- Dạng viên phối hợp giúp giảm số lần uống thuốc, tăng tuân thủ điều trị và phù hợp cho bệnh nhân cần dùng nhiều loại thuốc điều trị đái tháo đường.
- Không phụ thuộc bữa ăn, thuận tiện sử dụng, có thể cải thiện một số chỉ số tim mạch và hỗ trợ giảm cân ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
13 Nhược điểm
- Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR <30 ml/phút/1,73m²), suy gan nặng, bệnh nhân đang chạy thận hoặc trẻ em dưới 18 tuổi.
- Có thể gây các tác dụng phụ như nhiễm trùng tiết niệu, mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp, viêm tụy hoặc hiếm gặp các phản ứng nặng như nhiễm toan ceton
Tổng 23 hình ảnh
























