Elpis 100mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110369325 |
| Dạng bào chế | Dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | 50 gói x 5ml |
| Hoạt chất | Glycerol (Glycerin), Levetiracetam, Manitol |
| Tá dược | Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Citric Monohydrate |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq487 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Levetiracetam 100 mg/ml.
Tá dược: Maltitol, Glycerin, Sodium saccharin, Sodium citrate dihydrate, Citric acid monohydrate, Methylparaben sodium, Propylparaben sodium, hương cam lỏng, nước tinh khiết, vừa đủ 1 ml.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Elpis 100mg/ml
Levetiracetam là dược phẩm chống động kinh có tác động lên hệ thần kinh trung ương, giúp kiểm soát hiệu quả các cơn co giật. Thuốc này được sử dụng như liệu pháp đơn trị cho những trường hợp động kinh cục bộ mới được xác định ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên, dù có hay không xuất hiện toàn thể hóa thứ phát. Ngoài ra, levetiracetam cũng đóng vai trò là thuốc phối hợp cùng các dược chất chống động kinh khác trong điều trị các dạng động kinh cục bộ (có hoặc không kèm toàn thể hóa thứ phát) ở người trưởng thành, thanh thiếu niên, trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh từ 1 tháng tuổi. Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định để kiểm soát các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị động kinh giật cơ thiếu niên, cũng như trong điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên mắc động kinh toàn thể vô căn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Depaki điều trị động kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Elpis 100mg/ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đơn trị liệu (≥16 tuổi)
Bắt đầu 250 mg (2,5 ml) x 2 lần/ngày, tăng lên 500 mg (5 ml) x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Có thể tăng mỗi 2 tuần thêm 250 mg (2,5 ml) x 2 lần/ngày, tối đa 1500 mg (15 ml) x 2 lần/ngày.
3.1.2 Phối hợp điều trị (≥50 kg)
Liều khởi đầu 500 mg (5 ml) x 2 lần/ngày, tăng dần mỗi 2–4 tuần 500 mg (5 ml) x 2 lần/ngày, tối đa 1500 mg (15 ml) x 2 lần/ngày.
3.1.3 Người cao tuổi
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
3.1.4 Suy thận
Liều điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
3.1.5 Trẻ em (<50 kg, 6 tháng – 17 tuổi)
Khởi đầu 10 mg/kg x 2 lần/ngày, tăng tối đa 30 mg/kg x 2 lần/ngày. Mỗi lần điều chỉnh không vượt quá 10 mg/kg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
3.1.6 Trẻ sơ sinh (1–6 tháng)
Khởi đầu 7 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 21 mg/kg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh mỗi lần không vượt quá 7 mg/kg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
3.1.7 Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Dùng 500–1000 mg (5–10 ml) x 1 lần/ngày, liều tấn công 750 mg (7,5 ml) ngày đầu, bổ sung 250–500 mg (2,5–5 ml) sau khi thẩm phân.
3.2 Cách dùng
Dùng theo đường uống, có thể PHA loãng với nước hoặc sữa, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Thuốc có vị hơi đắng sau khi uống.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người quá mẫn với levetiracetam, các dẫn xuất pyrrolidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Dokitam 100mg/ml điều trị co giật ở người lớn
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, choáng váng.
Thường gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, nôn, phát ban, yếu cơ, đau cơ, suy nhược.
Ít gặp đến hiếm gặp: Giảm toàn bộ huyết cầu, rối loạn tâm thần, múa giật, ảo giác, phát ban, rụng tóc, chàm, viêm tụy, suy gan, viêm gan, tiêu cơ vân, tăng creatinin phosphokinase, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens–Johnson.
Đối tượng trẻ em: Có thể gặp nôn, kích động, thay đổi tâm trạng, cảm xúc không ổn định, dễ cáu kỉnh, hành vi bất thường, ngủ lịm. Trẻ sơ sinh có thể gặp khó chịu, rối loạn vận động mắt nhiều hơn các lứa tuổi khác.
6 Tương tác
Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ các thuốc chống động kinh khác như Phenytoin, Carbamazepine, Acid Valproic, Phenobarbital, Lamotrigine, Gabapentin, primidone. Các thuốc này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Probenecid ức chế bài tiết chất chuyển hóa ban đầu nhưng không làm giảm thải trừ levetiracetam, nồng độ chất chuyển hóa vẫn thấp.
Methotrexate dùng chung có thể giảm thanh thải methotrexate, tăng nguy cơ độc tính; cần theo dõi nồng độ cả hai thuốc khi phối hợp.
Levetiracetam không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống, Digoxin, warfarin.
Thuốc nhuận tràng Macrogol có thể làm giảm hiệu quả levetiracetam, nên uống cách xa ít nhất một giờ.
Thức ăn không ảnh hưởng đến mức hấp thu nhưng làm chậm tốc độ hấp thu levetiracetam. Chưa có dữ liệu về tương tác với đồ uống có cồn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan có thể cần chỉnh liều; suy gan nặng nên đánh giá chức năng thận trước khi dùng.
Hiếm gặp tổn thương thận cấp, giảm số lượng tế bào máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu), đặc biệt lúc bắt đầu điều trị.
Đã ghi nhận trường hợp trầm cảm, ý định và hành vi tự tử, cần theo dõi tâm lý và báo cho bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng này.
Đối với trẻ em, tác động lâu dài lên phát triển, trí thông minh, nội tiết, dậy thì và sinh sản chưa được xác định rõ.
Thành phần chứa methylparaben sodium, propylparaben sodium có thể gây phản ứng dị ứng chậm; maltitol không dùng cho bệnh nhân không dung nạp Fructose di truyền hiếm gặp.
Lượng natri trong 5 ml Dung dịch dưới 1 mmol, được xem như không chứa natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng levetiracetam cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và phải được bác sĩ đánh giá. Tránh ngừng đột ngột thuốc chống động kinh trong thai kỳ. Nên ưu tiên đơn trị liệu, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ; không khuyến cáo cho con bú trong thời gian dùng thuốc, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Buồn ngủ, lo âu, kích động, giảm nhận thức, suy hô hấp, hôn mê.
Xử trí: Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay khi vừa quá liều. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể sử dụng thẩm tách máu (hiệu suất loại thải levetiracetam đạt 60%).
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Elpis 100mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Levetiracetam AL 500mg là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam, được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh khởi phát cục bộ, có hoặc không toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em. Thuốc còn được chỉ định kiểm soát cơn giật cơ ở bệnh nhân động kinh giật cơ thiếu niên, cũng như các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở động kinh toàn thể vô căn.
Levecetam 250 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm OPV với thành phần chính Levetiracetam, được sử dụng rộng rãi để kiểm soát các cơn động kinh cục bộ và toàn thể ở cả người lớn lẫn trẻ em. Thuốc còn có vai trò hỗ trợ điều trị cơn giật cơ và các thể động kinh toàn thể vô căn, giúp kiểm soát hiệu quả các biểu hiện co giật do động kinh gây ra.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Levetiracetam là dẫn xuất pyrrolidone (đồng phân S của α-ethyl-2-oxo-1-pyrrolidine acetamide), không liên quan hóa học với các thuốc chống động kinh truyền thống. Cơ chế tác dụng chưa hoàn toàn rõ ràng, song nghiên cứu in vitro cho thấy thuốc ức chế dòng calci loại N, làm giảm phóng thích calci từ nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh, phục hồi một phần hoạt động của các dòng ion qua kênh glycine và GABA bị ức chế bởi Kẽm và β-carboline. Ngoài ra, levetiracetam gắn đặc hiệu với protein 2A ở túi synap, liên quan đến quá trình phóng thích chất dẫn truyền thần kinh, từ đó có thể góp phần vào tác dụng chống động kinh. Trên động vật, levetiracetam tăng cường khả năng bảo vệ trước các cơn co giật mà không gây tác dụng phụ kích thích cơn co giật. Ở người, thuốc có hiệu quả cả trên động kinh cục bộ và toàn thể, xác nhận tính phổ rộng của hoạt chất này.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Levetiracetam hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau uống, sinh khả dụng đường uống đạt xấp xỉ 100%. Nồng độ đỉnh huyết tương (Cmax) đạt sau 1,3 giờ, trạng thái ổn định đạt sau 2 ngày với liều dùng 2 lần/ngày. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi liều lượng hoặc thức ăn.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,5–0,7 lít/kg, gần bằng tổng lượng nước cơ thể. Cả levetiracetam và chất chuyển hóa chính đều gắn với protein huyết tương <10%.
9.2.3 Chuyển hóa
Khoảng 24% liều được chuyển hóa qua thủy phân nhóm acetamide, không tham gia cytochrome P450 gan. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính dược lý.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải ở người lớn là 7 ± 1 giờ, không đổi theo liều dùng, đường dùng hay dùng lặp lại. Chủ yếu thải qua thận (95% liều), trong đó levetiracetam là 66% và chất chuyển hóa là 24% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ. Độ thanh thải tương quan với độ thanh thải creatinine; bệnh nhân suy thận cần chỉnh liều. Ở trẻ em, thời gian bán thải ngắn hơn, độ thanh thải cao hơn người lớn.
10 Thuốc Elpis 100mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Elpis 100mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Elpis 100mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Elpis 100mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có thể sử dụng cho nhiều nhóm tuổi từ trẻ sơ sinh đến người lớn, bao gồm cả các trường hợp suy giảm chức năng thận khi có điều chỉnh liều phù hợp.
- Sinh khả dụng đường uống gần như tuyệt đối, hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn giúp dễ kiểm soát liều lượng và tác dụng điều trị.
13 Nhược điểm
- Có thể gây các tác dụng phụ trên thần kinh và tâm thần như buồn ngủ, đau đầu, thay đổi hành vi, đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên.
- Đối tượng suy gan nặng hoặc suy thận cần điều chỉnh liều và theo dõi sát.
Tổng 11 hình ảnh












