Ecotaline 2,5mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893115369125 |
Dạng bào chế | Dung dịch khí dung |
Quy cách đóng gói | 5 ống x 2ml |
Hoạt chất | Natri Clorid, Terbutaline sulfat, Natri Hydroxyd |
Tá dược | Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq490 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất:
Terbutalin sulfat 2,5 mg/ml (mỗi ống 2 ml chứa 5 mg Terbutalin sulfat).
Tá dược:
Natri clorid, dinatri EDTA, acid sulfuric, natri hydroxyd, nước cất PHA tiêm, vừa đủ 2 ml.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ecotaline 2,5mg/ml
Nhóm dược lý: Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể beta2-adrenergic.
Cơ chế: Terbutalin hoạt động chủ yếu trên thụ thể beta2-adrenergic tại phổi, giúp giãn phế quản, làm giảm co thắt cơ trơn phế quản, đồng thời tăng khả năng thanh thải chất nhầy và ức chế phù nề cũng như phản ứng dị ứng tại đường thở.
Chỉ định:
Làm giảm co thắt phế quản trong các trường hợp hen phế quản, viêm phế quản mạn tính và các bệnh lý phổi kèm co thắt phế quản khác
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Arimenus 5mg/10ml điều trị co thắt phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ecotaline 2,5mg/ml
3.1 Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi):
- 1 hoặc 2 ống (tương đương 5 mg hoặc 10 mg) mỗi lần, dùng 2–4 lần/ngày.
Trẻ em > 25 kg:
- 1 ống (5 mg) mỗi lần, dùng 2–4 lần/ngày.
Trẻ em < 25 kg:
- Không khuyến cáo sử dụng.
Trong cơn hen cấp tính nặng, số lần dùng có thể tăng theo chỉ định bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Thuốc chỉ được dùng qua máy xông khí dung, không sử dụng đường uống hoặc tiêm.
Dung dịch trong ống được đưa vào máy xông khí dung, tạo sương mù để hít vào qua mặt nạ hoặc ống ngậm.
Trẻ em dưới 18 tuổi chỉ nên sử dụng khi có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
Báo với bác sĩ nếu các triệu chứng hen ngày càng trầm trọng hoặc cần dùng liều cao hơn bình thường.
Nếu sử dụng hơn 2 lần/tuần để cắt cơn hen, cần đánh giá lại phác đồ điều trị vì nguy cơ kiểm soát hen kém, có thể gây biến chứng nặng.
Không tự ý mua máy xông khí dung để cấp cứu cơn hen cho trẻ tại nhà mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc cấp cứu, cần thông báo ngay cho bác sĩ.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Terbutalin sulfat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Coje LĐ điều trị hen phế quản
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Run rẩy, đau đầu.
Thường gặp:
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ Kali máu, co thắt cơ.
Ít gặp, hiếm gặp hoặc không biết tần suất:
- Phản ứng quá mẫn (phù mạch, co thắt phế quản, hạ huyết áp, ngất), nhiễm toan lactic, rối loạn giấc ngủ, rối loạn hành vi như kích động, bồn chồn, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất), thiếu máu cơ tim cục bộ, giãn mạch ngoại biên, co thắt phế quản nghịch lý, buồn nôn, kích ứng miệng và cổ họng, mày đay, phát ban.
Lưu ý:
- Co thắt phế quản nghịch lý có thể xảy ra hiếm gặp, cần ngưng thuốc và điều trị thay thế nếu xuất hiện triệu chứng thở khò khè ngay sau khi hít thuốc.
6 Tương tác
Thuốc chẹn beta (kể cả nhỏ mắt, đặc biệt loại không chọn lọc như Propranolol) có thể đối kháng với tác dụng của terbutalin, nên tránh phối hợp.
Cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc mê halogen (đặc biệt halothan) do làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim; các thuốc mê halogen khác cũng cần thận trọng.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, methylxanthin, corticosteroid vì nguy cơ hạ kali máu tăng; hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp và ngộ độc Digoxin.
Các nghiên cứu tương tác chỉ thực hiện trên người lớn.
Không có nghiên cứu về tính tương kỵ, không được trộn chung với thuốc khác
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân phải được hướng dẫn kỹ thuật sử dụng máy khí dung đúng cách và kiểm tra thường xuyên.
Hen suyễn dai dẳng cần điều trị phối hợp thuốc chủ vận beta2 với thuốc chống viêm tối ưu như corticosteroid đường hít hoặc thuốc đối kháng thụ thể leukotrien.
Nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc phác đồ cũ không còn hiệu quả, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá lại liệu pháp điều trị, có thể cần tăng liều thuốc chống viêm.
Không nên lạm dụng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn vì có thể làm giảm kiểm soát hen, tăng nguy cơ lên cơn hen nặng và tử vong.
Nếu cần dùng hơn 2 lần/tuần, phải đánh giá lại phương pháp điều trị để phòng ngừa nguy cơ lạm dụng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân cường giáp, bệnh cơ tim phì đại, các bệnh lý tim mạch nặng (thiếu máu cơ tim, loạn nhịp, suy tim), đái tháo đường (kiểm soát đường huyết), đặc biệt cần theo dõi kali máu trong cơn hen cấp nặng hoặc khi phối hợp các thuốc có thể gây hạ kali.
Có thể xảy ra nhiễm toan lactic khi dùng liều cao qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc khí dung, chủ yếu ở bệnh nhân cơn hen cấp không đáp ứng với điều trị.
Thuốc chứa lượng natri không đáng kể (dưới 1 mmol/2 ml)
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa ghi nhận tác dụng gây dị tật, nhưng cần thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Giai đoạn cuối thai kỳ, cần cân nhắc nguy cơ giảm co bóp tử cung nếu sử dụng kéo dài.
Phụ nữ cho con bú:
- Terbutalin bài tiết qua sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị không gây tác động có ý nghĩa lên trẻ sơ sinh
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Đau đầu, lo lắng, run, buồn nôn, chuột rút, hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp. Có thể gặp hạ kali máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa.
Xử trí:
Trường hợp nhẹ và trung bình: Giảm liều.
Trường hợp nặng: Rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính nếu đã uống phải lượng lớn. Đánh giá cân bằng acid–base, đường huyết, điện giải, đặc biệt kali máu. Theo dõi nhịp tim, hô hấp, huyết áp. Điều chỉnh rối loạn chuyển hóa. Thuốc chẹn beta chọn lọc (ví dụ Metoprolol) có thể dùng để kiểm soát loạn nhịp tim nhưng phải thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu tụt huyết áp do thuốc chẹn beta, có thể dùng thuốc tăng thể tích tuần hoàn
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Ecotaline 2,5 Mg/Ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Prakuff là sản phẩm kết hợp Ambroxol, Terbutaline sulfat và Guaifenesin, được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý đường hô hấp cấp và mạn tính có biểu hiện ho, đờm nhiều, co thắt phế quản. Thuốc giúp long đờm, giảm co thắt, làm thông thoáng đường thở, phù hợp trong các trường hợp viêm phế quản, hen phế quản, viêm phổi
Vinterlin 0,5mg/ml là dung dịch chứa Terbutaline sulfat, dùng trong các trường hợp cần làm giãn phế quản do co thắt liên quan đến hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn. Sản phẩm phù hợp cho cả người lớn và trẻ em theo chỉ định bác sĩ, giúp hỗ trợ kiểm soát triệu chứng khó thở, ho và tăng tiết đờm do các bệnh lý hô hấp mạn tính.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Terbutalin là chất chủ vận chọn lọc thụ thể beta2-adrenergic, tác động chính trên phổi giúp giãn phế quản, tăng thanh thải chất nhầy, giảm phù nề và chống dị ứng tại đường thở. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng lên cơ xương (kích thích vận chuyển Na+/K+, giảm co thắt cơ chậm), ức chế co bóp tử cung, ít thấm vào hàng rào máu não, và có tác động tim mạch qua tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim, chủ yếu qua tác động lên thụ thể beta2 ở động mạch ngoại vi và tim. Tăng nhịp tim có thể là kết quả của phản xạ và tác động trực tiếp của thuốc.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Thức ăn làm giảm sinh khả dụng đường uống trung bình 10%. Sinh khả dụng lúc đói đạt 14–15%.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố (Vss): 114 lít.
9.2.3 Chuyển hóa
Sau khi uống, chất chuyển hóa chính là liên hợp sulfat, một số glucuronid cũng được tìm thấy trong nước tiểu.
9.2.4 Thải trừ
Độ thanh thải toàn phần (CL): 213 ml/phút.
Thời gian bán thải cuối: trung bình 16–20 giờ.
Độ thanh thải qua thận: 149 ml/phút (nam giới).
Độ thanh thải qua thận khi uống: 1,925 ml/phút (nam), 2,32 ml/phút (nữ).
Sau tiêm tĩnh mạch, thuốc có ba giai đoạn: phân bố nhanh, đào thải trung gian, đào thải chậm.
10 Thuốc Ecotaline 2,5 Mg/Ml giá bao nhiêu?
Thuốc Ecotaline 2,5 Mg/Ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ecotaline 2,5 Mg/Ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ecotaline 2,5 Mg/Ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giúp kiểm soát nhanh cơn co thắt phế quản, hỗ trợ tốt trong các trường hợp hen phế quản hoặc bệnh phổi có co thắt.
- Dạng dung dịch khí dung tác động trực tiếp lên phổi, giảm tác dụng phụ toàn thân.
13 Nhược điểm
- Cần tuân thủ đúng kỹ thuật sử dụng máy khí dung, nếu không có thể làm giảm hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Tổng 9 hình ảnh








