Thuốc Duxil
Mã: HM2230 |
https://trungtamthuoc.com/duxil Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Almitrine bismesylate Raubasine |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc thần kinh |
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị rối loạn thần kinh, rối loạn thị giác, thính giác như Duxil, Grandaxin, Siro Atdoncam Syrup,... tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Duxil.
1 THÀNH PHẦN
SĐK: VN-6286-02.
Nhóm thuốc: Nhóm hướng tâm thần.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thành phần:
Thành phần chính: Raubasine, Almitrin Bismesylat.
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Duxil
Raubasine có tác dụng gây giãn mạch, và Almitrin có tác dụng kích thích hô hấp. 2 thành phần này được chứng minh tác dụng trên cả động vật và người.
Trên động vật Raubasine được chứng minh có tác dụng gây ức chế adrenalin, chất này có liên quan nhiều đến tác động chẹn alpha hậu sinap. Ở động vật bị thiếu oxy não, almitrin làm tăng áp suất riêng phần oxy máu ở các động mạch. Còn ở người, trong các thử nghiệm, almitrine làm tăng áp suất oxy máu ở các động mạch, tăng bão hòa về oxy và không biến đổi chỉ số thông khí thông thường.
Chỉ định
Thuốc Duxil được chỉ định để điều trị cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân mắc triệu chứng trí tuệ suy giảm ở người cao tuổi có các biểu hiện khó tập trung, mất trí, lú lẫn…
Rối loạn màng mạch - võng mạc, rối loạn tiền đình do thiếu máu cục bộ.
Sau cơn tai biến thiếu máu cục bộ.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng cụ thể cho mỗi bệnh nhân khác nhau, tùy theo mức độ triệu chứng và tình hình sức khỏe, khả năng dung nạp, tuổi tác.
Liều dùng khuyến cáo thông thường: uống 1-2 viên/ngày, chia làm 2 lần uống, cách đều nhau. Thận trọng nếu điều trị dài hạn trên 1 năm.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Dùng theo đường uống.
Cần uống đều đặn theo thời gian mà bác sĩ khuyến cáo.
Ngoài ra người bệnh cũng cần có lối sống lạc quan, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, thể dục thường xuyên để sức khỏe được nâng cao và nhanh chóng hết bệnh.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định cho bệnh nhân bị mẫn cảm với một trong các thành phần có trong thuốc.
Không phối hợp với IMAO.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một vài trường hợp được ghi nhận có các tác dụng phụ như: Rối loạn thần kinh ngoại biên có các cảm giác không bình thường tại các chi hoặc bị dị cảm như cảm giác kiến bò, tê, kim châm,..., giảm cân.
Các tác dụng này thường xuất hiện khi sử dụng thuốc trong thời gian dài khoảng hơn 1 năm.
Ngoài ra cũng có một số biểu hiện khác như buồn nôn, có cảm giác nóng trong người, khó tiêu, rối loạn nhu động ruột, chóng mặt, tim đập mạnh, rối loạn giấc ngủ, khó ngủ,...
Nếu có các biểu hiện trên hoặc các biểu hiện khác chưa được kể trên cần ngưng điều trị và nhờ sự tư vấn từ bác sĩ hoặc những người có chuyên môn.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Hiện tại chưa có tài liệu nào cho thấy tương tác giữa thuốc Duxil với các thuốc khác khi sử dụng đồng thời. Tuy nhiên không có nghĩa là việc xảy ra tương tác giữa các thuốc sẽ không xuất hiện, chính vì thế người bệnh không nên chủ quan, mà phải ghi ra tên các thuốc và sản phẩm chức năng đang sử dụng tại nhà đưa cho bác sĩ để bác sĩ kiểm tra và quyết định chỉ định sử dụng thuốc Duxil.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có bệnh thận, gan nặng.
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên tránh dùng.
Khi có các biểu hiện của tương tác thuốc cần ngừng sử dụng thuốc ngay.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng đi kèm và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chú ý các biểu hiện hết hạn hoặc hỏng của thuốc, thì không được tiếp tục sử dụng.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản: nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
Không cho trẻ gặm, bẻ thuốc, tính an toàn của thuốc đối với trẻ còn chưa được chứng minh, nên cẩn thận.
8 NHÀ SẢN XUẤT
NSX: Les Laboratoires Servier Industrie- Pháp.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.