Dutreat 4mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | HDPHARMA, Công ty cổ phần Dược VTYT Hải Dương |
| Công ty đăng ký | Công ty CP Thương Mại Quốc Tế Đại Đức Hưng |
| Số đăng ký | 893110393725 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Pitavastatin |
| Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Lactose monohydrat, titanium dioxid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq527 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Dutreat 4mg chứa:
Hoạt chất: Pitavastatin 4 mg (dưới dạng pitavastatin calci hydrat).
Tá dược: Lactose monohydrat, PVP K30, hydroxypropyl cellulose thay thế bậc thấp, Magnesi Carbonat, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose 15cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dutreat 4mg
Pitavastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG-CoA reductase, giúp hạ cholesterol toàn phần và LDL-C trong máu bằng cách tăng hấp thu LDL tại gan, từ đó giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol. Thuốc được dùng hỗ trợ chế độ ăn và thay đổi lối sống cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên mắc tăng cholesterol nguyên phát, kể cả tăng cholesterol gia đình dị hợp tử và rối loạn lipid máu hỗn hợp khi các biện pháp không dùng thuốc không hiệu quả.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gompita 2mg điều trị tăng lipid máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dutreat 4mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 1mg/ngày, có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần hoặc lâu hơn, tối đa 4mg/ngày.
Người cao tuổi (>70 tuổi): Không cần chỉnh liều.
Trẻ em (6–9 tuổi): Liều tối đa 2mg/ngày.
Trẻ em (≥10 tuổi): Liều tối đa 4mg/ngày.
Trẻ <6 tuổi: Chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn.
Suy thận nhẹ: Không cần chỉnh liều nhưng cần thận trọng; liều 4mg giới hạn ở mọi mức độ suy thận, không dùng liều 4mg cho suy thận nặng.
Suy gan nhẹ/vừa: Không khuyến cáo dùng liều 4mg, tối đa 2mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, nuốt nguyên viên.
Có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn, nên duy trì cùng giờ mỗi ngày.
Viên thuốc có thể phân tán trong nước nếu không nuốt được, không dùng nước trái cây có acid hoặc sữa.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với pitavastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng, bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase không rõ nguyên nhân (>3 lần giới hạn trên bình thường).
Bệnh cơ, dùng đồng thời Ciclosporin.
Phụ nữ mang thai, cho con bú, phụ nữ có thể mang thai không áp dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Dùng đồng thời với Gemfibrozil, các fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày), thuốc điều trị HIV/HCV.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Pitator Tablets 4mg điều trị tăng lipid máu nguyên phát
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, đau cơ, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, tăng transaminase, tăng creatinin kinase, mệt mỏi, phù ngoại vi.
Ít gặp: Nhược cơ, thị lực giảm, ù tai, buồn ngủ, giảm cảm giác, khó chịu ở bụng, phát ban, mề đay, ban đỏ, vàng da ứ mật.
Hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân, chức năng gan bất thường, chứng vú to ở nữ.
Tần suất không rõ: Phù mạch, hội chứng giống lupus.
Tác dụng phụ nhóm statin: rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, rối loạn nhận thức, rối loạn chức năng tình dục, tăng HbA1c, tăng nguy cơ đái tháo đường ở người có yếu tố nguy cơ.
6 Tương tác
Ciclosporin: Làm tăng mạnh nồng độ pitavastatin, chống chỉ định dùng chung.
Erythromycin, macrolid: Tăng nồng độ pitavastatin, nên tạm ngưng pitavastatin khi dùng nhóm này.
Gemfibrozil, các fibrat, niacin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân, cần thận trọng.
Acid fusidic: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân, nên ngừng pitavastatin khi dùng acid fusidic.
Glecaprevir/pibrentasvir: Có thể làm tăng nồng độ pitavastatin, cần dùng liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.
Rifampicin: Tăng nồng độ pitavastatin.
Các thuốc điều trị HIV/HCV: Tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận, tử vong.
Ezetimib: Không ảnh hưởng đến nồng độ pitavastatin hoặc ezetimib.
CYP3A4, Digoxin, warfarin: Không có tương tác đáng kể lâm sàng.
Lưu ý: Không trộn lẫn với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần kiểm tra creatinin kinase khi có đau cơ, yếu cơ hoặc chuột rút.
Không nên dùng pitavastatin đồng thời với acid fusidic, nên ngừng statin khi cần dùng Acid fusidic toàn thân.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, sử dụng rượu nhiều, suy thận vừa hoặc nặng, suy giáp, người lớn tuổi, hoặc có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân.
Có thể làm tăng đường huyết, cần theo dõi ở người có nguy cơ đái tháo đường.
Tạm ngưng thuốc nếu phải điều trị với Erythromycin, macrolid hoặc acid fusidic.
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Có thể gây trầm trọng bệnh nhược cơ hoặc bệnh nhược cơ mắt hiện có.
Nếu xuất hiện khó thở, ho khan, mệt mỏi kéo dài, nghi ngờ bệnh phổi kẽ, cần ngừng thuốc.
Trẻ em dùng pitavastatin cần được bác sĩ có kinh nghiệm giám sát thường xuyên.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt thời gian điều trị. Nếu có thai cần ngừng thuốc ngay.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần theo dõi chức năng gan và creatinin kinase. Lọc máu không có hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Dutreat 4mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Gotamas 4mg Medbolide do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất, với thành phần hoạt chất Pitavastatin, được chỉ định hỗ trợ giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên mắc tăng cholesterol nguyên phát, bao gồm cả tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Livalo Tablets 2mg của hãng Kowa với thành phần Pitavastatin được sử dụng trong kiểm soát tăng cholesterol nguyên phát, giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-C ở cả người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Pitavastatin thuộc nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase, làm giảm tổng hợp cholesterol tại gan thông qua cơ chế ức chế cạnh tranh enzym HMG-CoA reductase – enzym kiểm soát tốc độ tổng hợp cholesterol. Hệ quả là tăng biểu hiện thụ thể LDL tại gan, tăng hấp thu LDL từ tuần hoàn, giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid trong máu.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Pitavastatin hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, đạt đỉnh huyết tương sau khoảng 1 giờ, Sinh khả dụng tuyệt đối 51%, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
9.2.2 Phân bố
Liên kết protein huyết tương >99%, chủ yếu với Albumin và alpha 1-acid glycoprotein, Thể tích phân bố trung bình 133L, được vận chuyển chủ động vào tế bào gan thông qua OATP1B1 và OATP1B3.
9.2.3 Chuyển hóa
Chủ yếu tồn tại dưới dạng không chuyển hóa trong huyết tương. Chất chuyển hóa chính là lacton không hoạt tính, tạo ra qua liên hợp glucuronid este nhờ UGT1A3 và UGT2B7. Chuyển hóa qua hệ CYP không đáng kể, chủ yếu CYP2C9.
9.2.4 Thải trừ
Đào thải chủ yếu qua mật, ít hơn 5% thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải 5,7–8,9 giờ, Độ thanh thải trung bình 43,4 L/h. Thức ăn giàu béo làm giảm Cmax 43% nhưng không ảnh hưởng AUC. Ở người cao tuổi, AUC tăng 1,3 lần; ở nữ cao hơn nam 1,6 lần nhưng không ảnh hưởng hiệu quả lâm sàng. Ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc chạy thận nhân tạo, AUC tăng 1,7–1,8 lần; suy gan nhẹ và vừa AUC tăng lần lượt 1,6 và 3,9 lần; chống chỉ định ở suy gan nặng. Ở trẻ em, dữ liệu dược động học còn hạn chế.
10 Thuốc Dutreat 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dutreat 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dutreat 4mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dutreat 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hỗ trợ kiểm soát cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid hiệu quả ở nhiều nhóm đối tượng (người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em ≥6 tuổi).
- Có thể sử dụng linh hoạt bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn.
- Phù hợp điều chỉnh liều cho từng đối tượng và mức độ đáp ứng, ít cần chỉnh liều ở người già.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ tác dụng phụ trên cơ và gan, nhất là khi phối hợp với các thuốc làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
- Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh gan nặng, bệnh cơ, bệnh nhân dùng ciclosporin.
Tổng 11 hình ảnh












