Thuốc Dutased 50ml
Mã: M1581 |
https://trungtamthuoc.com/dutased-syr50ml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Trimethoprim + sulfamethoxazol |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thuốc, thực phẩm, kháng sinh điều trị các bệnh về nhiễm khuẩn vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng như thuốc Franlex 500mg, Thuốc Servispor 500mg, thuốc Ospexin 500mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Dutased 50ml.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị nhiễm khuẩn, kí sinh trùng, vi khuẩn, nấm mốc.
Thành phần:
Thuốc có chứa thành phần chính bao gồm:
Sulfamethoxazol hàm lượng 2000mg.
Trimethoprim hàm lượng 400mg.
Các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: bột pha hỗn dịch uống.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Sulfamethoxazole là thành phần chính của thuốc có hoạt lực kháng sinh thuộc nhóm dẫn xuất pyrimidin. Sulfamethoxazole và Trimethoprim thường được phối hợp với nhau theo tỉ lệ 5:1, sự phối hợp này làm chúng có tác dụng hiệp đồng với nhau làm tăng kết quả điều trị của thuốc. Mỗi thành phần đơn độc chỉ tác dụng kìm khuẩn, còn khi phối hợp lại với nhau, chúng có tác dụng diệt khuẩn.
Chỉ định
Những chỉ định của thuốc được đưa ra:
- Viêm nhiễm tại hệ thống đường tiều hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt là các nhiễm khuẩn có nguyên nhân do vi khuẩn Salmonella, Shigella, E. coli...
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục ở nhiều mức độ khác nhau.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Pha 1 gói thuốc với thể tích khoảng 5ml nước.
Trẻ em dưới độ tuổi 12 tuổi: liều theo cân nặng được khuyến cáo 6 mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol trên 1 kg cân nặng, sử dụng trong khoảng thời gian là 24h, chia làm 2 liều bằng nhau để uống.
Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: có thể sử dụng liều 2,5ml, ngày uống 2 lần.
Từ 6 tháng đến 5 tuổi: có thể sử dụng liều 5ml, ngày uống 2 lần.
Từ 6 tuổi đến 12 tuổi: có thể sử dụng liều 10ml, ngày uống 2 lần.
Trẻ em lớn hơn 12 tuổi: có thể sử dụng liều 20ml, ngày uống 2 lần.
Cách dùng
Pha thuốc cần khá chính xác tỉ lệ.
Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng, không được tự ý thay đổi tăng hay giảm liều sử dụng thuốc.
Nếu có các dấu hiệu quá liều hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với bác sĩ điều trị để biết cách xử lý kịp thời.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
Dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm sulfamid hay trimethoprim.
Trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai và bà mẹ trong thời gian cho con bú.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn...
Phản ứng dị ứng như nổi đỏ, mẩn ngứa.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc trong quá trình sử dụng.
7 LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thận trọng trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng của gan, thận, cần chú ý hiệu chỉnh liều trên các đối tượng này.
- Lưu ý lắc đều thuốc trước khi uống để đẩm bảo thuốc phân tán đều.
- Cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn các tác dụng không mong muốn gặp phải để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô thoáng.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Không được để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Số đăng ký: VD-25352-16.
Nhà sản xuất: công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa - VIỆT NAM.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai có hàm lượng 20g pha trong 50ml hỗn dịch.