Tiền Hồ (Angelica decursiva)
13 sản phẩm
Dược sĩ Tăng Uyên Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tiền hồ được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị cảm mạo, đờm suyễn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Tiền hồ.
1 Giới thiệu về cây Tiền hồ
Tiền hồ còn có tên gọi khác là Quy nam, Thổ đương quy, mọc hoang ở rìa rừng và trên các đồi cỏ, cũng thường được trồng.
Tên khoa học của Tiền hồ là Angelica decursiva (Miq.) Franch. et Sav. (Peucedanum decursivum Maxim.), thuộc họ Hoa tán (Apiaceae).
1.1 Đặc điểm thực vật
Cây thân thảo sống lâu năm, khỏe, cao tới 1m hoặc hơn. Thân cứng, mọc đứng, phân nhánh, có khía dọc, hơi lởm chởm ở phía trên. Lá mọc so le, có gốc lớn, 1-2 lần xẻ lông chim, có cuống dài 10cm, có các đoạn hình bầu dục, nhọn, có răng cưa tù, nhẵn hoặc hơi có lông ở gân; các lá ở giữa thân có kích cỡ trung bình, có cuống ngắn, có bẹ phình to, có 3-5 đoạn dài 5-10cm, rộng 2-3cm; các lá ở trên ngọn không cuống hoặc thu lại thành bẹ lá.
Cụm hoa mọc ở đầu cành thành tán hoa kép gồm 15-25 tán đơn có cuống không bằng nhau, có bao chung với 1-4 lá bắc rất rộng ôm thân, có bao riêng với lá bắc nhiều hơn, hình mác nhọn, có lông. Hoa màu tím sẫm, đài có răng ngắn, hình tam giác; tràng có cánh đều, hình trái xoan rộng, nhẵn, mọc cong xuống; nhị có bao phấn to. Quả hình bầu dục rộng, cụt hai đầu, dẹt, dài 4-5mm, rộng 3-3,5mm, với hai phân quả có cạnh lưng và cạnh trung gian ít lồi, còn các cạnh nối lại nở thành ống khá rộng. Ra hoa tháng 7-8, kết quả tháng 10.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Rễ củ, thường gọi là Tiền hồ.
Thu hoạch rễ củ vào mùa đông, rửa sạch, phơi khô, chế biến theo cách sau:
- Tiền hồ phiến: Rễ rửa sạch, ủ 3-4 giờ cho mềm, rồi thái phiến dọc theo chiều dài với độ dày 1-3mm, phơi khô.
- Tiền hồ sao: Dùng lửa nhỏ, sao Tiền hồ phiến tới khi hơi cháy cạnh.
- Tiền hồ chích mật: Đun sôi Mật Ong (10kg) đến khi sủi bọt, cho tiền hồ vào, đảo đều, phun thêm nước, sao tiếp đến khi vàng.
1.3 Đặc điểm phân bố
Tại Việt Nam, cây có ở Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, còn trồng ở một số nơi. Ngoài ra còn có ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, vùng Viễn Đông của Nga.
2 Thành phần hóa học
Một số hợp chất đã được phân lập từ Tiền hồ, chủ yếu là các loại dẫn xuất coumarin khác nhau và các thành phần khác. Coumarin là một trong những thành phần hiệu quả nhất có trong Tiền hồ. Các nghiên cứu hóa học thực vật trước đây về Tiền hồ đã dẫn đến việc xác định hơn 64 hợp chất, bao gồm coumarin và các hợp chất khác. Phân tích toàn bộ cây Tiền hồ đã cho thấy sự hiện diện của nhiều hợp chất khác nhau, bao gồm decursinol, 4-hydroxy Pd-C-III, 4'-methoxy Pd-C-I, Pd-CI, Pd-C-II, Pd-C-III, decursidine, nodakenin, nodakenetin, isorutarine, (+)-transdecursidinol, 2'-isopropyl psoralene, edulisin II, umbelliferone, axit 6-carboxylic umbelliferone, 6-formyl umbelliferone, cis-3´-acetyl-4´-angeloylkhellactone, (3′R)-O-axetyl-(4´S)-O tigloylkhellactone, axit parahydroxy benzoic và axit vanillic. Rễ Tiền hồ chứa (-)-cis-decursidinol, Pd-C-IV, Pd-CV, (+)-3´Sdecursinol, decursin, AD-I, AD-II, (-)-methoxydecursidinol, alsaticol, Pd-DV, decursitin B - D, decursitin F, decuroside I - VI, imperatorin, isoimperatorin, bergapten, (+)-oxypeucedanin hydrat, (+)-oxypeucedanin, oreoselon, deltoin, columbianadin, bakuchicin, libanoridin, edultin, edulisin III, umbelliprenin, ostruthin, ostenol, suberosin, scopoletin, selinidin, peujaponisinol A & B, β-sitosterol, β-sitosterol-β-D-glucoside, crocatone và decursidate.
== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Cây Xạ can - Dược liệu hữu ích trong trị bệnh đường hô hấp
3 Tiền hồ có tác dụng gì?
3.1 Tác dụng dược lý
3.1.1 Chống viêm
Chiết xuất 70% EtOH từ rễ của Tiền hồ và etyl axetat, dichloromethane và n-butanol từ dịch chiết MeOH của toàn bộ cây đã cho thấy tác dụng ức chế sản xuất NO do lipopolysacarit (LPS) gây ra trong các tế bào MH-S và RAW 264,7. Ngoài ra, chiết xuất từ rễ 70% EtOH và nước có thể làm giảm số lượng tế bào trong dịch rửa phế quản phế nang của tổn thương phổi cấp tính do LPS gây ra ở chuột. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng chiết xuất EtOH 70% có thể làm giảm rõ rệt việc sản xuất chất nhầy, ức chế bạch cầu ái toan, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho và các cytokine loại 2, bài tiết histamine, và mức IgE; đồng thời điều chỉnh giảm kích hoạt tế bào Th2 và làm giảm mức tế bào TCD4 đã hoạt hóa và mức GATA-3 trong phổi.
3.1.2 Chống oxy hóa
Chiết xuất MeOH và các phân đoạn EtOAc, CH2Cl2, n-BuOH và H2O của Tiền hồ đã thể hiện hoạt tính nhặt gốc tự do 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH), 2,2'-azino-bis-3-ethylbenzothiazoline -6-sulfonic acid (ABTS) và các hoạt động nhặt rác peroxynitrite (ONOO− ). Trong số các phân đoạn được thử nghiệm này, phân đoạn EtOA được coi là hoạt động mạnh nhất, với giá trị IC50 là 45,50 µg/ml đối với DPPH, 15,20 µg/ml đối với ABTS và 1,58 µg/ml đối với các xét nghiệm ONOO−.
3.1.3 Hoạt tính trị tiểu đường
Dịch chiết MeOH của toàn cây Tiền hồ có hoạt tính ức chế PTP1B và α-glucosidase. Trong số 12 coumarin từ chiết xuất này, decursinol, 4-hydroxy Pd-C-III, 4'- methoxy Pd-CI, decursidine, 2'-isopropyl psoralene và axit 6-carboxylic umbelliferone thể hiện hoạt tính ức chế cao nhất đối với PTP1B.
3.1.4 Chống ung thư
Chiết xuất 95% EtOH của rễ Tiền hồ có thể gây ra quá trình chết theo chương trình của các tế bào ung thư khác nhau, bao gồm các tế bào u thần kinh đệm C6 của chuột, tế bào ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ của con người FaDu, tế bào sarcoma tạo xương ở người Saos2 và dòng tế bào ung thư miệng ở người KB. Dịch chiết MeOH của Tiền hồ và các phân đoạn khác nhau của nó cũng thể hiện hoạt tính gây độc tế bào đối với tế bào HeLa.
3.1.5 Chống bệnh Alzheimer
Dịch chiết MeOH của toàn bộ cây Tiền hồ và các phân đoạn hòa tan trong dung môi của nó đã được thử nghiệm về hoạt tính ức chế AChE và BChE của chúng bằng phương pháp của Elman. Kết quả cho thấy nó có tác dụng ức chế đáng kể các enzym Acetylcholinesterase (AChE), butyrylcholinesterase (BChE) và enzyme cắt protein tiền chất amyloid β-site (APP) 1 (BACE1), từ đó cho thấy tiềm năng chống lại bệnh Alzheimer.
3.1.6 Các tác dụng khác
Đã có báo cáo rằng dịch chiết Ethanol 70% của rễ khô Tiền hồ có tác dụng giãn mạch đối với Phenylephrine và KCl trong cơ thể sống. Gần đây, chiết xuất MeOH của rễ Tiền hồ đã được nghiên cứu về khả năng ngăn ngừa hoặc điều trị đột quỵ não. Nghiên cứu in vivo cho thấy dịch chiết (ở nồng độ 60 mg/kg) làm giảm đáng kể các tổn thương do nhiễm trùng ở chuột C57BL/6. Ngoài ra, tiền xử lý với chiết xuất ở mức 200 mg/kg đã ức chế hiệu quả mức độ biểu hiện của iNOS, các loại oxy phản ứng (ROS) và malondialdehyd (MDA) và các cytokine tiền viêm như IL-1β và TNF-α trong mô não của chuột với chấn thương sọ não do MCAO gây ra.
== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Cây Bạc hà - Thông tin về đặc điểm, tác dụng và cách dùng
3.2 Công dụng theo y học cổ truyền
Tiền hồ có tính hơi hàn, vị đắng, cay, mùi thơm, quy vào kinh phế, tỳ, có tác dụng tán phong thanh nhiệt, giáng khí hóa đàm, chỉ ho.
Trong đông y, Tiền hồ được dùng trong chữa cảm mạo sốt nóng, đau nhức, phong nhiệt sinh ho, nhiều đờm, đàm nhiệt, suyễn mãn, đờm nhiều vàng đặc, ngực tức khó thở.
4 Cách dùng và bài thuốc từ vị thuốc Tiền hồ
4.1 Cách dùng
Ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu. Dùng ngoài trị nhọt độc, hòa với rượu đắp trị thấp khớp. Củ tươi giã đắp chữa đơn độc sưng tấy.
4.2 Bài thuốc
4.2.1 Trị cảm sốt
Chữa cảm sốt, ho đờm, đau họng, ngực căng thở gấp, nhức đầu: Tiền hồ, nam Sài Hồ, Mạch Môn mỗi vị 12g, rễ dâu, Tía Tô (hoặc Hương Nhu trắng) mỗi vị 8g. Sắc uống.
Cảm mạo: Tiền hồ, sài hồ, Chỉ Xác, Xuyên Khung, khương hoạt, Độc Hoạt, phục linh, cát cánh, Kinh Giới, Phòng Phong mỗi vị 40g, Cam Thảo 20g. Tán bột, mỗi ngày dùng 12-20g sắc uống.
Cảm sốt, ho đờm, hen khó thở: Tiền hồ, rễ lức, mạch môn mỗi vị 12g, rễ dâu, tía tô hay hương nhu trắng mỗi vị 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
4.2.2 Trị viêm phế quản
Viêm phế quản cấp tính:
- Bài 1: Tiền hồ, hạnh nhân, tô diệp mỗi vị 10g, Cát Cánh 8g, Bán Hạ chế, chỉ xác, phục linh, cam thảo mỗi vị 6g, Trần Bì 4g, đại táo 4 quả, Gừng 3 lát. Tán bột, mỗi ngày uống 15-20g chia làm 2 lần.
- Bài 2: Tiền hồ, hạnh nhân, Tử Uyển mỗi vị 12g, cát cánh 8g, cam thảo 4g. Tán bột, ngày uống 15-20g chia làm 2 lần.
Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn:
- Bài 1: Tiền hồ, hạnh nhân, Chi Tử, sa nhân, tang bạch bì mỗi vị 8g, tang diệp 12g, cam thảo 6g, bối mẫu 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
- Bài 2: Tiền hồ, tang diệp, Cúc Hoa, liên kiều, ngưu bàng tử, hạnh nhân mỗi vị 12g, cát cánh 8g, bạc hà 6g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
Viêm phế quản có đờm không tiết ra được: Tiền hồ, tang bạch bì, đào nhân, bối mẫu mỗi vị 10g, khoản đông hoa 8g, cát cánh 5g, cam thảo 3g. Sắc uống ngày 1 thang.
4.2.3 Trị hen phế quản
Thể hàn: Tiền hồ, Đương Quy mỗi vị 10g, tô tử, Ngải Cứu, đại táo mỗi vị 12g, Quất bì, bán hạ chế, hậu phác, Quế chi mỗi vị 8g, gừng 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
Thể nhiệt: Tiền hồ, thiên môn, mạch môn, tang bạch bì, ô mai, Bách Bộ, thạch cao mỗi vị 12g, bán hạ chế 8g, trần bì 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
4.2.4 Trị bệnh hô hấp khác
Viêm thanh quản khàn tiếng, nói không ra tiếng: Tiền hồ, Phục Linh mỗi vị 8g, kinh giới, đại táo mỗi vị 12g, bán hạ chế, Tế Tân, gừng, cam thảo mỗi vị 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
Viêm phổi trẻ em thể phong hàn: Tiền hồ, bách bộ, tử uyển mỗi vị 6g, hạnh nhân, cam thảo, bạch tiền mỗi vị 4g, ma hoàng 2g. Sắc uống ngày 1 thang.
4.2.5 Trị sởi
Thời kỳ phát sốt, chưa mọc sởi: Tiền hồ, bối mẫu, tang bạch bì mỗi vị 4g, Cát Căn 12g, liên kiều 8g, thuyền thoái, Xích Thược, kinh giới, ngưu bàng tử, mộc thông mỗi vị 6g, đăng tâm, cam thảo mỗi vị 2g. Sắc uống ngày 1 thang.
Thời kỳ sởi mọc, sốt cao, ho nhiều: Tiền hồ, Hoàng Liên, chi tử, phòng phong, bạc hà mỗi vị 4g, cát căn, liên kiều mỗi vị 12g, tri mẫu, địa cốt bì, rễ qua lâu, ngưu bàng tử, Huyền Sâm, tang diệp mỗi vị 8g, cát cánh, mộc thông, Hoàng Cầm, cam thảo mỗi vị 6g, đăng tâm 3g. Sắc uống ngày 1 thang.
5 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả M. Y. Ali và cộng sự (Ngày đăng 30 tháng 9 năm 2019). Ethnobotany, Phytochemistry, and Pharmacology of Angelica decursiva Fr. et Sav., Korea Science. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023.
2. Tác giả Võ Văn Chi (Xuất bản năm 2021). Tiền hồ trang 965-966, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 2. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023.