Tần (Fraxinus chinensis Roxb.)

33 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây
Tần (Fraxinus chinensis Roxb.)

Tần được sử dụng rộng rãi bởi công dụng trị thấp nhiệt và bệnh về mắt. Vậy, vị thuốc này có tác dụng gì? Và sử dụng Tần thế nào mang lại hiệu quả tối ưu nhất? Mời quý bạn đọc tìm hiểu trong bài viết sau đây. 

1 Giới thiệu về cây Tần

Tần còn có tên gọi khác là Tần Trung Quốc, Trăn tàu, mọc rải rác nơi ẩm, trên các bãi cát ven suối, ở độ cao dưới 1000m.

Tên khoa học của Tần là Fraxinus chinensis Roxb., thuộc họ Nhài (Oleaceae). Dưới đây là hình ảnh cây Tần bì.

Hình ảnh cây Tần
Hình ảnh cây Tần

1.1 Đặc điểm thực vật

Cây gỗ cao tới 8-12m, có khi hơn. Lá kép lông chim mang 3-5-7 lá chét hình bầu dục, đầu có mũi dài, gốc hơi hình nêm, dài khoảng 3-10cm, rộng 1,5-5cm, khi non có lông, mép có răng ở phần trên, gân bên 8-9 đôi; cuống bên dài 1cm. Hoa mọc thành chùy rộng, dài 8-15cm, khác gốc, hoa không có cánh; đài có 4 răng; nhị 2, bầu 2 ô. Quả có cánh dài 3-4cm, rộng 4-6cm, chứa 1 hạt hơi hình thoi. Mùa hoa tháng 4-5, mùa quả tháng 7-8.

1.2 Thu hái và chế biến

Bộ phận dùng: Vỏ, thân, rễ, lá, được gọi là Tần bì.

Có thể thu hái rễ quanh năm, tốt nhất là vào mùa xuân, rửa sạch, thái miếng, phơi khô.

1.3 Đặc điểm phân bố

Tại Việt Nam, cây có ở Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam, Kon Tum, Lâm Đồng. Ngoài ra còn có ở Trung Quốc, Nhật Bản, Lào.

2 Thành phần hóa học

Các nhóm hợp chất sau đã được tìm thấy trong chiết xuất vỏ thân Tần:

  • Glucoside secoiridoid: (8E)-4''-O-methylligstroside, (8E)-4''-O-methyldemethylligstroside, 3'',4''-di-O-methyldemethyloleuropein, (8E)-ligstroside, oleuropein, (8E)-3’’,4’’-di-O-methyloleuropein, oleoside methyl ester.
  • Coumarin: Aesculetin, scopoletin, isoscopoletin, aesculetin dimethyl ester, fraxidin, fraxetin, 6'-O-sinapinoyl esculin, 6'-O-vanillyl esculin và umbelliferone.
  • Phenylpropanoid: Methyl isoferulate, methyl ferulate, methyl 3,4-dimethoxycinnamate, methyl (E)-p-coumarate và (E)-ferulaldehyde.
  • Phenylethanoid: Tyrosol, 4-hydroxyphenethyl acetate.
  • Lignan: (+)-pinoresinol, (+)-salicifoliol.
  • Benzenoid: p-hydroxybenzaldehyde, sinapaldehyde glucoside.
  • Dẫn xuất pyran: Fraxilatone.
  • Các hợp chất khác: Caffeic acid, triacontanoic acid, 2-(4-hydroxyphenyl)ethyl ester, syringaldehyde, sinapaldehyde, syringin, osmanthuside H, (+)-pinoresino-4′-O-β-D-glucoside, β-sitosterol, daucosterel, ursolic acid.
Cấu trúc một số Coumarin chính trong Tần bì
Cấu trúc một số Coumarin chính trong Tần bì

== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Cây sáng mắt - Duy trì thị lực, giảm triệu chứng hô hấp

3 Tác dụng - Công dụng của Tần

3.1 Tác dụng dược lý

3.1.1 Chống oxy hóa

Esculetin, một thành phần chính từ chiết xuất Tần, thể hiện hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất chống lại các gốc DPPH liên kết với các anion superoxide trong hệ thống xanthine oxidase và esculetin cũng ức chế hiệu quả quá trình oxy hóa 7′-dichlorodihydrofluorescein diacetate (CM-H2DCFDA) và 5-(6-)dichloromethyl-2′.

3.1.2 Chống lão hóa

Esculetin từ chiết xuất Tần dẫn đến tác dụng bảo vệ chống lại quá trình quang hóa thông qua việc điều chỉnh giảm MMP-1 mRNA theo kiểu phụ thuộc vào liều lượng do tính chất thu hồi gốc tự do của nó.

3.1.3 Chống viêm

Các hợp chất glucoside secoiridoid trong chiết xuất vỏ thân Tần chống lại sự tạo ra oxit nitric (NO) do lipopolysacarit (LPS), các cytokine tiền viêm nổi tiếng, yếu tố hoại tử khối u-alpha (TNF-α) và Interleukin 6 (IL-6) thông qua việc ức chế kích hoạt MAPK và IκBα trong các đại thực bào được kích hoạt bằng LPS. Ngoài ra, (8E)-4''-O-methylligstroside, aesculetin, fraxetin kích thích kiểu hình M2 chống viêm bằng cách nâng cao biểu hiện của arginase 1 và yếu tố giống Krüppel 4 (KLF4).

Tác dụng - Công dụng của Tần bì
Tác dụng - Công dụng của Tần bì

== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Dâu tằm - Vị thuốc chữa cao huyết áp, hen suyễn và viêm gan hiệu quả

3.2 Công dụng theo y học cổ truyền

Tần có tính mát, vị đắng, chát, vỏ có tác dụng lợi thấp, tiêu viêm, thu liễm, chỉ dương.

Trong đông y, vỏ Tần được dùng trong chữa thấp nhiệt sinh lỵ, tiêu chảy, bạch đới, viêm gan hoàng đản, bỏng, giác mạc lở loét, viêm kết mạc, bệnh mắt hột. Lá trị da dị ứng, viêm da, mề đay, nhọt mủ, dùng đắp trị vết thương do dao rìu.

4 Các bài thuốc từ cây Tần

4.1 Chữa thấp nhiệt sinh lỵ hoặc rong kinh, bạch đới

Tần bì 16g, vỏ rễ Thanh thất 12g. Cùng sắc uống.

4.2 Chữa bốc hỏa, mắt đỏ, sưng đau và ra gió chảy nước mắt

Tần bì, Hoàng Liên ô rô, mỗi vị 12g. Sắc uống.

Bài thuốc từ Tần bì chữa đau mắt đỏ
Bài thuốc từ Tần bì chữa đau mắt đỏ

4.3 Trị lỵ

Tần bì, hoàng bá mỗi vị 6g, sắc uống ngày một thang.

4.4 Trị đại tràng táo kết

Tần bì, đại hoàng, mỗi vị 6g, sắc uống ngày 1 thang.

4.5 Trị viêm phế quản

Dùng viên nén tần bì, mỗi viên chứa 0,3g cao chế từ tần bì; mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần.

4.6 Trị ngứa, sần da

Tần bì 30g, nấu nước rửa hằng ngày.

4.7 Trị mắt chắp lẹo (mạch lạp thũng), đại tiện khô ráo

Tần bì 3 chỉ, Đại hoàng 2 chỉ. Sắc nước uống.

5 Tài liệu tham khảo

1. Tác giả Hao-Chiun Chang và cộng sự (Ngày đăng 14 tháng 12 năm 2020). Secoiridoid Glucoside và các thành phần chống viêm từ vỏ thân của Fraxinus chinensis, MDPI. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2023. 

2. Tác giả Võ Văn Chi (Xuất bản năm 2021). Tần trang 790-791, Từ điển cây thuốc Việt Nam tập 2. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.

Các sản phẩm có chứa dược liệu Tần (Fraxinus chinensis Roxb.)

Viên ngậm thảo mộc Gezcol
Viên ngậm thảo mộc Gezcol
Liên hệ
Viên Ngậm Thảo Mộc Zalocol
Viên Ngậm Thảo Mộc Zalocol
Liên hệ
Eucalic
Eucalic
Liên hệ
Eruca New Plus ++
Eruca New Plus ++
Liên hệ
Tragutan F
Tragutan F
Liên hệ
Amelicol
Amelicol
Liên hệ
Viacol Plus (Hộp 20 viên)
Viacol Plus (Hộp 20 viên)
Liên hệ
Mecaflu Forte
Mecaflu Forte
Liên hệ
Mecaflu
Mecaflu
Liên hệ
Benmax Fort
Benmax Fort
Liên hệ
Eucatex hồng
Eucatex hồng
Liên hệ
Eucatex Vàng
Eucatex Vàng
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633