Tắc Kè (Gekko gekko L.)
5 sản phẩm
Dược sĩ Tăng Uyên Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tắc kè được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị hen, lao phổi, liệt dương… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Tắc kè.
1 Giới thiệu về Tắc kè
Tắc kè còn có tên gọi khác là Cắc kè, Cáp giới, Cáp giải, sống ở trong hốc đá, hốc cây ở khắp nơi có núi rừng, còn sống trong những hốc, khe nhà cao tường, có thể nuôi.
Tên khoa học của Tắc kè là Gekko gekko L., thuộc họ Tắc kè (Gekkonidae). Hiện là động vật trong Sách Đỏ quốc gia cần được bảo vệ triệt để.
1.1 Đặc điểm hình thái
Loại thằn lằn thuộc bò sát, cỡ trung bình. Thân dài 15-17cm, lên tới 20cm, đuôi dài gần bằng thân, ngang 4-5cm, phủ vảy rất nhỏ, hình tròn hoặc nhiều cạnh và có nhiều màu sắc. Đầu to, bẹp, hình 3 cạnh; mõm ngắn, miệng rộng, cổ to, mắt to, con người và vạch dọc thẳng đứng. Có 4 chân, mỗi chân 5 ngón có màng da mỏng nối với nhau thành hình chân vịt; mặt dưới có màng mỏng, nhám dính. Đuôi tròn, thuôn dần về cuối, xen kẽ những vòng đen, xám và trắng vàng, bị gãy hay đứt có thể mọc lại nhưng không thấy từng đốt như đuôi nguyên sinh. Da sần sùi, loang lổ nhiều màu, xám, đen, xanh, nâu. Con đực thường lớn hơn con cái.
Phân biệt với rồng đất có thân hình nhỏ, thon và ngắn hơn, trên lưng có một hàng gai nhọn, nhanh nhẹn hơn Tắc kè.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Cả con (Cáp giới), dùng tươi hoặc khô:
Dùng tươi: Nhúng vào nước sôi, cạo vảy, bỏ đầu từ mắt trở lên, bỏ bàn chân, bỏ nội tạng, rửa sạch.
Dùng khô: Làm chết, rửa sạch, bỏ nội tạng, lau khô, dùng nẹp tre căng, giữ cho chân thẳng, xuôi rồi phơi hay sấy khô.
1.3 Đặc điểm phân bố
Tắc kè phân bố rộng rãi ở châu Á. Tại Việt Nam, Tắc kè có ở miền Bắc và miền Nam, từ trung du tới miền núi, cả những đảo lớn ven biển.
2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học chính là carnosine, Choline, Carnitine, guanine, protein , cholesterol, 14 axit amin, 18 loại nguyên tố vi lượng, 5 loại thành phần Phospholipid và 9 loại axit béo. Các axit amin bao gồm glycine, proline, axit glutamic, v.v. Các nguyên tố vi lượng chính là Canxi, phốt pho, Kẽm, v.v. Các thành phần phospholipid là phosphatidylethanolamine, sphingomyelin, phosphatidylcholine, axit phosphatidic và lysolecithin. Axit béo bao gồm axit linoleic, axit palmitic, axit oleic, axit linolenic, axit palmitoleic, axit stearic, axit arachidic, axit arachidonic, v.v.
== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Cây Nhân sâm - Vị thuốc quý, đại bổ dưỡng với sức khỏe
3 Tác dụng - Công dụng của Tắc kè
3.1 Tác dụng dược lý
3.1.1 Chống khối u
Một lợi ích của Tắc kè trong y học là nó có tác dụng chống khối u. Chuyên gia Trung Quốc đã phát triển thuốc điều trị các khối u cơ quan từ tắc kè, nhờ khả năng ngăn chặn sự phát triển và tăng sinh của các tế bào khối u. Nhóm do Giáo sư Wang từ Đại học Hà Nam, Trung Quốc, cho thấy rằng các hoạt chất tắc kè không chỉ tăng cường phản ứng của hệ thống miễn dịch của cơ thể, mà còn gây ra quá trình tự diệt của các tế bào khối u và ngăn chặn biểu hiện của VEGF và bFGF protein, yếu tố phát triển ung thư.
Tắc kè tận dụng hiệu quả để loại bỏ các khối u ác tính, đặc biệt là các khối u trong hệ thống tiêu hóa được sử dụng như một phương pháp điều trị thay thế, cụ thể là phẫu thuật, xạ trị, và hóa trị. Tắc kè có tác dụng chống khối u in vitro và in vivo; khởi phát apoptosis tế bào và điều chỉnh giảm biểu hiện protein của VEGF và bFGF có thể được đóng góp vào tác dụng chống khối u.
3.1.2 Chống dị ứng
Một lợi ích hữu ích khác của tắc kè trong y học là nó có một kháng thể rất hữu ích cho con người, trung hòa độc tố trong cơ thể - gây ra các loại dị ứng da hoặc dị ứng đường hô hấp như hen suyễn, nổi mề đay, ghẻ, chàm và những bệnh khác. Sử dụng chế phẩm từ Tắc kè hàng ngày để giảm hen suyễn và ho.
3.1.3 Tăng cường chức năng tình dục
Có người còn cho rằng Tắc kè chữa được bệnh liệt dương, tăng cường chức năng tình dục nam giới và tăng sức chịu đựng. Phần hòa tan trong nước của nó có thể làm cho tinh hoàn của chuột đực tăng kích thước, điều này cho thấy tác dụng giống như nội tiết tố nam. Ngoài ra, nó cũng có thể làm mở âm đạo sớm hơn nhiều giờ ở động vật, do đó được cho là hoạt động giống như hormone giới tính hai chiều.
3.1.4 Điều hòa miễn dịch
Tắc kè có lợi cho bạn để tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn. Nó có tác dụng tốt đối với cơ thể của bạn vì nó giữ cho cơ thể bạn khỏe mạnh và cân đối. Chiết xuất tắc kè bằng cách tiêm trong màng bụng có thể làm tăng đáng kể trọng lượng lá lách ở chuột. Nó có thể đối kháng với sự ức chế miễn dịch của Prednisolone và Cyclophosphamide.
3.1.5 Tăng khả năng thích nghi
Chiết xuất của Tắc kè có tác dụng bảo vệ chuột khi tiếp xúc với nhiệt độ thấp, nhiệt độ cao, tình trạng thiếu oxy và các kích thích căng thẳng khác, do đó được coi là có tác dụng giống như chất thích ứng.
3.2 Độc tính
Tắc kè có độc tính thấp. Các thí nghiệm đã thất bại trong việc đưa ra liều gây chết người trung bình của chiết xuất rượu tắc kè, điều này cho thấy rằng liều dung nạp tối đa của nó khi đưa vào dạ dày là lớn hơn 135g/kg. Ngoài ra, mắt và não với liều lượng tương đương 25-200 lần không gây độc cho động vật.
== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Hải sâm - 'Nhân sâm của biển', bồi bổ sức khỏe, tăng sinh lực
3.3 Công dụng theo y học cổ truyền
Tắc kè có tính bình, vị mặn, mùi hơi tanh, quy vào kinh phế, thận, có tác dụng bổ dưỡng, ích tinh, trợ dương, bổ máu, tăng lực, mạnh gân xương, chỉ ho.
Tắc kè trị bệnh gì? Trong đông y, Tắc kè được mệnh danh là “Nhân sâm động vật” vì tác dụng bổ dưỡng ngang với Nhân sâm. Trong sách cổ cũng nêu rằng, không có nhân sâm thì thay tắc kè vào. Tắc kè chữa kém ăn, gầy yếu, suy dinh dưỡng, trẻ em chậm lớn; đau xương, đau mình, tê thấp, liệt dương, tiểu rắt, tiểu són.
4 Cách dùng và bài thuốc từ Tắc kè
4.1 Cách dùng
Thịt tươi nấu cháo ăn hàng ngày với liều 50-100g; bột tắc kè ngày uống 4-5g chia làm 2-3 lần; viên tắc kè - Mật Ong ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1-2 viên. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Rượu tắc kè ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 cốc nhỏ, thêm đường uống cho dễ.
Lưu ý: Không nên dùng trong trường hợp ho ngoại chứng và âm hư hỏa vượng.
4.2 Bài thuốc
4.2.1 Chữa hen suyễn, nôn đờm, đầy bụng, đại tiện bí
Nguyên liệu: Tắc kè, xác rắn lột, đồng lượng.
Cách làm: Đốt tồn tính, tán nhỏ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-4g với rượu nóng sau khi ăn.
4.2.2 Cách ngâm rượu Tắc kè với thuốc bắc chữa suy nhược cơ thể, liệt dương
Nguyên liệu: Tắc kè 50g, Ba Kích, Hà Thủ Ô, hoàng tinh hoặc Thục Địa mỗi vị 100g, Đại Hồi 10g.
Cách làm: Tắc kè ngâm với đại hồi trong rượu 35 độ lấy 300ml. Các vị khác cũng ngâm rượu 35 độ trong 10-15 ngày lấy 700ml. Trộn 2 rượu với nhau, thêm 100g đường (dưới dạng siro) thành 1L, lọc kỹ. Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 15-20ml sau khi ăn hoặc trước khi ngủ.
4.2.3 Chữa ho lâu ngày, nhiều đờm, nhất là ở người cao tuổi, đau lưng, chân tay nhức mỏi, nặng mặt, thận suy
Nguyên liệu: Tắc kè 24g, Đảng Sâm 40g, Huyết Giác, Trần Bì mỗi vị 3g, tiểu hồi 1g.
Cách làm: Tương tự như bài trên, chỉ khác là dùng 60 đường và rượu 40 độ.
4.2.4 Chữa ho, ho máu, thở dốc
Nguyên liệu: Tắc kè 1 đôi, tri mẫu, hạnh nhân, bối mẫu, Cam Thảo, tang bạch bì, Phục Linh mỗi vị 60g, nhân sâm 6g.
Cách làm: Thái nhỏ, phơi khô, tán thành bột mịn hoặc làm viên. Ngày dùng 3 lần, mỗi lần 6-9g, uống với nước ấm.
4.2.5 Tắc kè bay chữa hen suyễn
Nguyên liệu: Tắc kè, miết giáp, thần sa, Tử Uyển, cam thảo, hạnh nhân, Mạch Môn, ma hoàng, Hoàng Cầm, Hoàng Liên.
Cách làm: Sấy khô, tán thành bột, hoàn viên uống.
4.2.6 Chữa phù tim
Dùng tắc kè ngâm với rượu và mật ong, sao khô, tán nhỏ, trộn với bột Hồng Sâm hoàn viên bằng hạt đậu. Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 3g.
5 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia của Chinese Herbs Healing (Ngày cập nhật 10 tháng 1 năm 2023). Tokay Gecko (Ge Jie), Chinese Herbs Healing. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
2. Chủ biên Trần Hùng (Xuất bản năm 2021). Tắc kè trang 272-273, Nhận thức cây thuốc và dược liệu. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.