Ong đất (ong bắp cày)

0 sản phẩm

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Phân loại khoa học
Giới(regnum)

Động vật

Bộ(ordo)

Hymenoptera (Cánh màng)

Họ(familia)

Vespidae (Ong vò vẽ)

Phân họ(subfamilia)

Vespinae hoặc Polistinae (tùy loài)

Chi(genus)

Vespa, Vespula hoặc Polistes

Danh pháp đồng nghĩa

Ong đất / Ong bắp cày đất

Ong đất (ong bắp cày)

1 Giới thiệu chung

Ong đất là cách gọi phổ thông chỉ những loài ong thuộc họ Vespidae (bao gồm các giống như Vespula, một số loài Vespa và Dolichovespula) có tập tính làm tổ trong lòng đất, hốc rễ cây hoặc các khoang tự nhiên dưới mặt đất. Không phải toàn bộ họ Vespidae đều làm tổ dưới đất, nhưng một số loài có đặc điểm này.

Ong đất là ong xã hội, sống thành đàn với cấu trúc tổ đặc trưng dạng “giấy”, được tạo từ hỗn hợp cellulose nhai vụn trộn dịch miệng. Chúng có khả năng đốt nhiều lần vì không bị mất ngòi như ong mật.

Đặc điểm của ong đất:

  • Cơ thể chia ba phần rõ ràng: đầu – ngực – bụng, ngực khoẻ, chân phát triển, cánh trong suốt.
  • Kích thước thường từ 10-20 mm tùy loài (một số lớn hơn như Vespa soror có thể 25-30 mm).
  • Màu sắc đen – vàng hoặc nâu – vàng tùy loài.
  • Tổ nằm dưới mặt đất, trong hốc đất tơi, chân rễ cây hoặc khoảng trống tự nhiên.
  • Tổ gồm nhiều tầng ô lục giác nuôi ấu trùng, phủ bằng lớp vật liệu dạng giấy.

Sống theo bầy lớn, ong thợ bảo vệ tổ bằng cách đốt liên tiếp.

Hình ảnh ong đất
Hình ảnh ong đất

2 Đặc điểm phân bố

Các loài ong Vespidae làm tổ dưới đất phân bố ở vùng ôn đới và nhiệt đới châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ.

Ở Việt Nam, chúng xuất hiện ở vùng nông thôn, đồi núi, ven rừng có đất mềm, hoạt động mạnh vào mùa nóng. Chúng săn sâu bọ và các côn trùng nhỏ, góp phần cân bằng sinh thái.

3 Phân biệt ong đất với các loài ong khác

Ong đất (các loài Vespula / một số Vespa): tổ nằm dưới đất, cửa tổ nhỏ.

Ong vò vẽ lớn (Vespa mandarinia, Vespa affinis, Vespa velutina...): đa số làm tổ trên cây, bụi rậm hoặc dưới mái nhà.

Ong mật: làm tổ bằng sáp, không sử dụng cellulose.

4 Đặc điểm sinh học của ong đất

Nọc ong thuộc họ Vespidae đã được nghiên cứu khá đầy đủ. Các thành phần chính bao gồm:

  • Mastoparan: kích hoạt tế bào mast giải phóng histamine, gây đau – sưng; có hoạt tính kháng khuẩn in vitro.
  • Vespulakinin / Vespakinin: peptide gây đau và phản ứng viêm, được ghi nhận ở một số loài Vespula.
  • Phospholipase (PLA1, PLA2): phá vỡ màng tế bào, góp phần gây đau – viêm.
  • Hyaluronidase: phân giải mô liên kết, giúp độc tố lan rộng.
  • Histamine, serotonin: gây đỏ, ngứa, đau tại chỗ.
  • Antigen 5: allergen chính trong nọc Vespidae, có thể gây phản vệ ở người mẫn cảm.

Nọc ong đất thường gây phản ứng tại chỗ mạnh hơn ong mật. Các nghiên cứu cho thấy có tiềm năng ứng dụng dược lý ở mức độ phòng thí nghiệm, nhưng chưa dùng lâm sàng do độc tính gây tổn thương tế bào và khó kiểm soát liều.

Hình ảnh ong đất
Hình ảnh ong đất

5 Hướng dẫn xử lý khi bị ong đốt

  1. Di chuyển khỏi khu vực có ong ngay lập tức.
  2. Rửa vết đốt bằng xà phòng và nước.
  3. Chườm lạnh giảm đau, sưng.
  4. Uống thuốc kháng histamine khi cần.
  5. Đến cơ sở y tế nếu có khó thở, phù mặt, chóng mặt, nổi mề đay lan tỏa hoặc bị đốt nhiều vị trí.

6 Tài liệu tham khảo

  1. Abd El-Wahed A. et al., 2021 – Wasp Venom Biochemical Components and Their Potential in Biological Applications and Nanotechnology. Pubmed.
  2. Luo L. et al., 2022 – Bioactive Peptides and Proteins from Wasp Venoms. Biomolecules.

Các sản phẩm có chứa dược liệu Ong đất (ong bắp cày)

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789