Nần Vàng (Dioscorea collettii)
10 sản phẩm
Dược sĩ Nguyễn Trang Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Nần vàng được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị Gout, mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Nần vàng.
1 Giới thiệu về cây Nần vàng
Nần Vàng còn có tên gọi khác là Nần nghệ, mọc ở rải rác ven rừng, ven suối, sườn núi, mọc rải rác, hiện đã được đưa vào Sách đỏ Việt Nam tại danh mục “hiếm”.
Tên khoa học của Nần vàng là Dioscorea collettii, thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Dưới đây là hình ảnh cây và củ Nần vàng.
1.1 Đặc điểm thực vật
Thân rễ ngang, hình củ Gừng, dài ngắn thay đổi, dày 2 cm; mặt cắt ngang màu vàng; rễ mảnh, xơ. Cuống xoắn sang trái, nhẵn, đôi khi có nhiều lông ngắn màu vàng. Lá mọc so le, đơn giản; cuống lá 4-7cm; phiến lá khi khô hơi đen, hình tam giác đến hình trứng hoặc hình trứng mũi mác, 5-19 × 3-13cm, thường có màng, ở mặt dưới đôi khi có nhiều lông đặc biệt là dọc theo gân lá, gốc hình dây thừng đến phần phụ, mép nguyên hoặc hơi nhấp nhô, đỉnh nhọn. Gai đực đơn độc hoặc 2 hoặc 3 cái cùng nhau.
Hoa đực: đơn độc hoặc trong xim 2 hoặc 3, không cuống; lá bắc hình trứng-mũi mác; bao hoa màu vàng, thường đen khô, hình đĩa; nhị 3, xếp trong ống bao hoa, chỉ nhị ngắn, bao phấn hình trứng, liên kết kéo dài ở đầu nhị, hình nĩa. Hoa cái: bầu nhụy hình bầu dục. Quả nang mọc ngược, màu nâu, bóng, hình trứng rộng hoặc elip, thường hơi góc cạnh, 1,6-2,1cm, đỉnh cụt; cánh rộng 0,8-1,1cm. Hạt đính ở gần giữa quả nang, có cánh tròn. Mùa hoa: Tháng 5 - 8, mùa quả: tháng 6 - 10.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Thân rễ.
Thu hái vào tháng 6 hoặc khi thân rễ đủ già, thái mỏng rồi phơi khô hoặc nấu cao dùng dần.
1.3 Đặc điểm phân bố
Là cây đặc hữu của Trung Quốc, Đài Loan, hiện có ở Mianma, Ấn Độ và khu vực vùng núi Tây Bắc của Việt Nam.
2 Thành phần hóa học
Một số hợp chất đã được phân lập từ chiết xuất thân rễ Nần vàng, trong đó nhóm hợp chất quan trọng nhất là saponin. Các hợp chất đã được xác định bao gồm: diosgenin, prosapogenin A của dioscin, dioscin, gracillin, yamogenin, collettinside III, raspberry ketone, (-)-rhododendrol, E-(4'-hydroxyphenyl)-but-1-en-3-one, phloretic acid, trans-4-coumaric acid, trans-cinnamic acid, 2,4-dichlorobenzoic acid, 4-hydroxybenzoic acid, protocatechuic acid, vanillic acid, 4-hydroxybenzaldehyde, vanillin, syringaldehyde, formononetin, (+)-catechin, -sitosterol, daucosterol, stigmasterol, cyclo-(L-Pro-L-Leu), cyclo-(L-Leu-L-Ile), cyclo-(L-Leu-L-Leu), cyclo-(L-Phe-L-Val) và cyclo-(L-Phe-L-Tyr).
== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Quả Bí ngô (Bí đỏ) - Loại quả giàu dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ
3 Nần vàng có tác dụng gì?
3.1 Tác dụng dược lý
3.1.1 Trị bệnh Gout, viêm khớp
Tổng số Saponin được chiết xuất từ Nần vàng được cho là có lợi ích điều trị bệnh viêm khớp do Gout. Nghiên cứu cho thấy chiết xuất này làm giảm mức độ của các cytokine gây viêm, bao gồm TNF-α, IL-18 và IL-1β, được tiết ra bởi đại thực bào THP-1; đồng thời làm giảm nồng độ protein của NALP3 và các đốm giống như quá trình chết theo chương trình, đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp các dòng siêu nhỏ NALP3. Hơn nữa, các protein liên quan đến dòng siêu nhỏ NALP3 cũng bị giảm bởi TSD trong đại thực bào THP-1 do rotenone gây ra, TSD ức chế hoạt hóa caspase-1 và hoạt hóa dòng siêu nhỏ NALP3 do rotenone tạo ra trong đại thực bào THP-1. Ngoài ra, các saponin này cũng có tác dụng chống tăng axit uric máu rõ ràng thông qua quá trình điều hòa giảm mRNA chất vận chuyển urat trong ống thận 1 (URAT1) và các protein URAT1 và chất vận chuyển Glucose 9 cũng như điều hòa lại các protein của chất vận chuyển anion hữu cơ 1 và 3 (OAT1 và OAT3).
3.1.2 Giảm mỡ máu
Các nghiên cữu trong nước gần đây đã chứng minh tác dụng điều hòa lipid máu của chiết xuất thân rễ Nần vàng. Nhờ chứa hàm lượng saponin lớn, chiết xuất thảo dược này có khả năng vận chuyển các lipoprotein tỷ trọng thấp đến những nơi có thể thải trừ, giúp đào thải bớt lượng mỡ máu có trong cơ thể. Từ đó, giúp ngăn ngừa và cải thiện bệnh mỡ máu cao, gan nhiễm mỡ. Ngoài ra, chiết xuất cũng giúp ổn định và giảm huyết áp, có lợi cho bệnh nhân cao huyết áp.
== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Cây Actiso - Dược liệu bổ dưỡng giúp thải độc, mát gan
3.2 Công dụng theo y học cổ truyền
Củ Nần vàng có tính bình, vị đắng, quy vào kinh can, vị, bàng quang, có tác dụng kiện tỳ vị, hạn chế tích mỡ trong máu, hạ mỡ máu và gan nhiễm mỡ.
Trong đông y, Nần vàng được dùng trong chữa gan nhiễm mỡ, huyết áp cao, viêm khớp.
4 Các bài thuốc từ cây Nần vàng (Nần nghệ)
4.1 Nần vàng sắc uống trị mỡ máu
Dùng thân củ Nần vàng khô 15g hoặc tươi 40g, rửa sạch, thái lát mỏng, sắc với 500ml nước tới khi còn 300ml, chia làm 2 lần uống trong ngày, sau khi ăn 30 phút.
4.2 Cao Nần nghệ vàng chữa mỡ máu
Dùng cao Nần nghệ vừa đủ pha với nước ấm, uống sau khi ăn như với nước sắc uống.
5 Tài liệu tham khảo
Tác giả Lai-lai Li và cộng sự (Ngày đăng 9 tháng 6 năm 2016). Advanced Studies on Rhizoma Dioscoreae Collettii, SpringerLink. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.