Đơn Đỏ (Mẫu Đơn Đỏ - Ixora coccinea L.)
5 sản phẩm
Dược sĩ Khánh Huyền Dược sĩ chuyên môn
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Với công dụng hiệu quả trong hỗ trợ điều trị kiết lỵ, cảm sốt đau nhức, Đơn đỏ được rất nhiều người sử dụng mỗi ngày. Vì vậy, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về đặc điểm, công dụng và các bài thuốc của Đơn đỏ.
1 Giới thiệu về cây Đơn đỏ
Đơn đỏ còn có tên gọi khác là Mẫu đơn đỏ, Trang son, Bông trang đỏ, mọc hoang nhiều ở các đồi khô, chua vùng trung du, thường mọc xen với các loài sim mua, cũng được trồng làm cảnh, bằng cành hoặc bằng hạt.
Tên khoa học của Đơn đỏ là Ixora coccinea L., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Cần phân biệt Đơn đỏ với Mẫu đơn (tên khoa học là Paeonia suffruticosa Andr., thuộc họ Hoàng Liên (Ranunculaceae); hoa có màu từ trắng tới đỏ, tím, bông hoa to, mọc đơn, cánh hoa tròn) và Đơn lá đỏ (tên khoa học là Excoecaria cochinchinensis, thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae)).
1.1 Đặc điểm thực vật
Cây nhỏ hoàn toàn nhẵn, trừ các trục hoa và lá đài, cao 0,6-1m, có khi hơn, phân nhánh nhiều. Cành non dẹt, màu nâu nhạt, sau tròn, màu xám tro. Lá mọc đối, dày và nhẵn, hình trái xoan bầu dục hay thuôn, tù hay có mũi nhọn, nhọn sắc ở đỉnh, tròn, hình tim hay rất ít khi có góc ở gốc, màu nâu sáng trên cả hai măt, dai, không cuống hay gần như không cuống, dài 5-10cm, rộng 3-5cm, mép nguyên.
Hoa đỏ, nhiều, mọc thành xim ở ngọn với trục ngắn, có đốt, phân cành, tạo thành ngù đặc; đài có 4 răng hình tam giác, ống đài ngắn; tràng có 4 cánh rộng, ống tràng hình trụ, dài và rất hẹp; nhị 4, chỉ nhị ngắn, bầu 2 ô. Quả có 2 ô, đen, cao 5-6mm, rộng 6-7mm. Hạt 1 trong mỗi ô, lồi ở lưng, lõm ở bụng, cao 4-5mm, rộng 3-4mm.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Rễ, lá và hoa.
Thu hái rễ, lá quanh năm, thường dùng tươi hay phơi khô dùng dần. Hoa thu hái vào tháng 5-10.
1.3 Đặc điểm phân bố
Tại Việt Nam, cây có ở Hà Nội, Nghệ An vào Thừa Thiên - Huế, Tp. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu. Ngoài ra còn có ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippin.
2 Thành phần hóa học
Các nghiên cứu về hóa học thực vật của Đơn đỏ cho thấy cây có chứa axit ursolic, lupeol, sitosterol, axit béo, glycoside của kaempferol, flavonaol, Rutin, axit ferulic, quercetin, cyanidin, flavanoid, tanin, axit phenolic, axit oleanolic, lecocyanadian, anthocyanin và proanthocyanin,...
Nhóm hợp chất | Hợp chất |
Flavonoid | Kaempferol-7-o-α-1-rhamnoside, Kaempferol, Catechin, Rutin |
Triterpen | Ursolic acid, β-sitosterol, Lupeol |
Acid béo | Palmatic acid |
Đường và dẫn xuất | Lecocyanadin glycoside |
Khác | Ixoratannin A-2 |
== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Cây Mẫu đơn - Vị thuốc bổ máu, bổ thần kinh, lợi tiêu hóa
3 Tác dụng - Công dụng của Đơn đỏ
3.1 Tác dụng dược lý
3.1.1 Chống oxy hóa
Theo các nghiên cứu của Ixora cho thấy hoa có hoạt động nhặt rác in vitro. Nồng độ ức chế 50% của dịch chiết hydromethanol là 100,53 µg/mL. Khác với chiết xuất axit ascorbic đó chứa 58,92 µg/mL.
3.1.2 Chống viêm
Chống viêm là đặc tính của một chất hoặc phương pháp điều trị được sử dụng để giảm viêm hoặc sưng. Sản xuất dư thừa các loại oxy và nitơ kích hoạt bạch cầu viêm trong điều kiện viêm mãn tính. Sự giảm viêm phụ thuộc vào nồng độ được gây ra do sử dụng đường uống chiết xuất nước và metanol của lá.
3.1.3 Kháng khuẩn
Kháng khuẩn là đặc tính tiêu diệt vi sinh vật hoặc ức chế sự phát triển của chúng. Dịch chiết metanol và ether từ lá Đơn đỏ có đặc tính kháng khuẩn chống lại Arthrobacter citreus, Bacillus cereus, B.licheniformis, B.polymixa, B.subtilis, Clostridium sp., Staphylococcus aureus, Streptococcus sp., Escherichia coli, Klebsiella aerogenes, Pseudomonas aeruginosa, P.putida, Salmonella typhimurium, Sarcina lutea, Nocardia sp, v.v...
3.1.4 Hiệu quả phòng ngừa hóa trị
Phòng ngừa hóa trị là một tác động nhấn mạnh việc ngăn ngừa ung thư ở giai đoạn sớm hơn bằng cách ngăn chặn, đảo ngược hoặc trì hoãn sự khởi phát bằng cách sử dụng dược chất hoặc chất dinh dưỡng ở nồng độ không độc hại và một phương pháp thay thế để giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến ung thư. Hệ thống tạo máu và ngăn chặn sự suy giảm Cyclophosphamide và Cisplatin làm giảm mức độ bạch cầu và mức độ huyết sắc tố.
3.1.5 Chống cảm giác buồn ngủ
Tác dụng chống cảm giác buồn ngủ là một quá trình làm giảm tác dụng kích thích gây đau đớn hoặc gây tổn thương trong hệ thống thần kinh cảm giác. Lá của Đơn đỏ đã được nghiên cứu và cho thấy tác dụng chống cảm giác buồn ngủ được trung gian thông qua cơ chế dopaminergic.
3.1.6 Chống đột biến
Việc tiếp xúc liên tục với nhiều loại xenobamel khác nhau - tác nhân vật lý và sinh học dẫn đến đột biến trong cơ thể con người. Sinh ung thư là một quá trình bắt nguồn từ DNA bị hư hỏng và việc ngăn ngừa nó là rất quan trọng. Thành phần có trong hoa Đơn đỏ cụ thể là axit ursolic làm giảm độc tính dicromat do Kali dicromat gây ra.
3.1.7 Chống tiêu chảy
Việc sử dụng chiết xuất bằng đường uống (100, 200 và 400 mg/kg, tiêm trong màng bụng) một giờ trước khi dùng thuốc làm giảm tiêu chảy theo cách phụ thuộc vào nồng độ. Chiết xuất cũng đảo ngược tác dụng gây tiêu chảy của dầu thầu dầu. Sử dụng chiết xuất giảm nhu động của ruột, cho thấy rõ ràng vai trò của chiết xuất từ rễ trong việc ngăn ngừa bệnh tiêu chảy.
3.1.8 Bảo vệ gan
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng uống chiết xuất Ethanol từ rễ Đơn đỏ có hiệu quả trong việc ngăn ngừa tổn thương gan do các thuốc sinh học gây ra. Chiết xuất cắt giảm sự xâm nhập của các tế bào lympho, sửa chữa thùy bị xáo trộn và làm giảm các thay đổi mãn tính, đồng thời ổn định lượng GSH trong gan của động vật và giảm các đại phân tử gây ra bởi axit ascorbic FeCl2 trên mỗi tế bào.
== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Cây Bạch Thược - Vị thuốc dân gian đa công dụng, nhiều lợi ích
3.2 Công dụng theo y học cổ truyền
Đơn đỏ có tính mát, vị đắng, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hành khí giảm đau, hoạt huyết tán ứ.
Trong đông y, Đơn đỏ được dùng trong trị tiểu đục, cảm sốt đau đầu, phong thấp đau nhức, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng do huyết ứ, kiết lỵ, huyết nhiệt mụn nhọt lở ngứa.
4 Các bài thuốc từ cây Đơn đỏ
4.1 Chữa mẩn ngứa
Nguyên liệu: Đơn đỏ 25g, có thể kết hợp với Đơn tướng quân, Ké Đầu Ngựa, Mã Đề mỗi vị 15g.
Cách làm: Sắc lấy nước uống.
4.2 Chữa kiết lỵ
Ngâm rễ tươi Đơn đỏ 120g trong 47g rượu trong 15 ngày, chiết uống trong 3-4 ngày. Hoặc dùng 10-15g hoa Đơn đỏ, sắc uống.
4.3 Chữa kinh nguyệt không đều
Dùng rễ và vỏ thân Đơn đỏ, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô, tẩm rượu rồi sao. Ngày dùng 10-12g, sắc uống.
4.4 Chữa nhọt độc, đinh râu, lở ngứa, vết thương
Nguyên liệu: Lá Đơn đỏ, lá Thài lài, lá Bầu đất, lá Đậu ván mỗi loại 30g.
Cách làm: Rửa sạch, giã nát, đắp và băng lại, mỗi ngày 1 lần. Ngoài ra có thể lấy hoa sắc đặc lấy nước rửa vết thương hoặc lở ngứa.
5 Tài liệu tham khảo
1. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Đơn đỏ trang 957-958, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.