Địa y phổi (Cây cỏ phổi, Phế mạc - Lobaria pulmonacea)
0 sản phẩm
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới(regnum) | Eukaryota (Sinh vật nhân thực) Fungi (Nấm) Ascomycota (Nấm túi) |
Bộ(ordo) | Lecanoromycetes (Nấm) |
Họ(familia) | Lobariaceae (Địa y phổi) |
Chi(genus) | Lobaria |
Danh pháp hai phần (Tên khoa học) | |
Lobaria pulmonacea (L.) Hoffm. |

1 Giới thiệu
Tên khoa học: Lobaria pulmonacea (L.) Hoffm.
Tên gọi khác: Cây cỏ phổi, Phế mạc.
Họ thực vật: Lobariaceae (Địa y phổi).
1.1 Đặc điểm thực vật

Loài địa y này phát triển thành tản dạng phiến lá, có kích thước phổ biến từ 5 đến 15cm, tuy nhiên đôi khi có thể phát triển tới 30cm trong điều kiện thích hợp. Tản phân nhiều nhánh không đều, thường bị thủng sâu tạo thành các khoang giống hình dáng của phổi người – đây cũng chính là nguồn gốc của tên gọi "địa y phổi". Mặt trên của tản có màu từ xanh lục pha lam, đôi khi ngả vàng hoặc nâu ôliu. Các rãnh lõm sâu trên bề mặt thường được phân định bởi các đường có những chấm nhỏ màu trắng.
Mặt dưới có màu từ nâu sáng đến nâu sẫm, có các cấu trúc dạng bướu. Trong các khe giữa những bướu này thường xuất hiện các sợi lông mảnh, có màu hồng nhạt.
1.2 Thu hái và chế biến
Phần được sử dụng trong dược liệu là toàn bộ phần tản – còn gọi là Thallus Lobariae.
1.3 Đặc điểm phân bố

Loài này sinh trưởng chủ yếu trên lớp vỏ cây tại những khu rừng thường xanh, nơi có khí hậu mát và độ ẩm cao, chủ yếu ở các vùng núi cao.
Phân bố: Tại Việt Nam, địa y phổi được ghi nhận xuất hiện ở các khu vực như Vĩnh Phúc, Lào Cai và Lâm Đồng.
2 Thành phần hóa học
Trong thành phần của địa y phổi có chứa một số axit đắng và một lượng nhỏ chất nhầy – những hoạt chất này góp phần tạo nên các tác dụng dược lý.
3 Tác dụng của cây Địa y phổi
3.1 Bảo vệ dạ dày
Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tác dụng bảo vệ dạ dày của chiết xuất methanol của cây Địa y phổi trong mô hình loét do indometacin gây ra ở chuột. Kết quả cho thấy tổn thương dạ dày giảm đáng kể theo liều lượng. Hơn nữa, việc sử dụng indometacin làm giảm đáng kể nồng độ superoxide, Glutathione Peroxidase và làm giảm glutathione và làm tăng mức độ peroxy hóa lipid. Tuy nhiên, việc sử dụng chiết xuất địa y làm tăng nồng độ của các enzyme này và làm giảm mức độ peroxy hóa lipid, mặc dù mức độ catalase và myeloperoxidase không bị ảnh hưởng. Kết quả hiện tại cho thấy cây Địa y phổi có tác dụng bảo vệ dạ dày, có thể là do giảm stress oxy hóa và thâm nhiễm bạch cầu trung tính.

3.2 Giảm căng thẳng oxy hóa
Melanin là một sắc tố sẫm màu thuộc nhóm polyme phenolic hoặc indole có khả năng tương thích sinh học và chống oxy hóa vốn có. Ở địa y ưa cực Lobaria pulmonaria, melanin chịu trách nhiệm về đặc tính bảo vệ chống lại môi trường thù địch. Trong đó, khả năng của melanin được chiết xuất từ L. pulmonaria để chống lại stress oxy hóa và các tổn thương liên quan đã được nghiên cứu ở cơ hoành chuột, cơ hô hấp chính. Các thí nghiệm in vitro ban đầu đã chứng minh hoạt động hấp thụ tia cực tím (UV), chống oxy hóa và tạo phức kim loại của melanin. Melanin này có thể tạo thành các hạt nano và hệ keo ổn định ở nồng độ 5μg/ml. Xử lý trước cơ bằng melanin (5 μg/ml) làm giảm đáng kể sự gia tăng các loại oxy phản ứng nội bào và ngoại bào (ROS) do tia cực tím gây ra cũng như sự gia tăng trung gian antimycin A trong sản xuất ROS ty thể kèm theo quá trình peroxy hóa lipid và mất tính bất đối xứng của màng. Ngoài ra, melanin làm giảm sự ức chế truyền thần kinh cơ và những thay đổi của phản ứng co bóp do hydro peroxide gây ra. Do đó, nghiên cứu này làm sáng tỏ triển vọng ứng dụng melanin địa y như một thành phần bảo vệ để điều trị các rối loạn cơ xương, đi kèm với tình trạng tăng sản xuất ROS.
=>> Xem thêm: Địa Y là gì? Cơ chế hoạt động và tác dụng đối với sức khỏe con người

4 Công dụng theo Y học cổ truyền
4.1 Tính vị, tác dụng
Địa y có vị hơi đắng, tính bình, không quá lạnh hay nóng. Có khả năng hỗ trợ tiêu hóa, tăng tiết dịch tiêu hóa, kích thích cảm giác ăn ngon miệng, giúp cơ thể thêm khỏe mạnh. Ngoài ra, còn có công dụng lợi tiểu, trừ phong, giảm sưng, làm tan đờm và hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến phổi như lao phổi. Một số nghiên cứu cho thấy nó còn có tác dụng kháng khuẩn nhẹ.
4.2 Công dụng

Ứng dụng trong y học dân gian:
- Tại Việt Nam: Địa y phổi thường được sử dụng trong các bài thuốc dân gian để chữa các bệnh về đường hô hấp như viêm phế quản có đờm, ho lâu ngày và lao phổi. Cách dùng phổ biến là lấy một nắm tản, đun sôi với khoảng 1 lít nước trong thời gian đủ lâu để các hoạt chất hòa tan vào nước, sau đó dùng làm nước uống hằng ngày.
- Tại Trung Quốc: Loài này còn được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh như rối loạn tiêu hóa, viêm thận gây tích nước, các chứng sưng viêm ngoài da chưa rõ nguyên nhân, và các khối sưng u cục không rõ nguồn gốc.
5 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Võ Văn Chi. Từ điển cây thuốc Việt Nam tập 1. Địa y phổi, trang 929. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2025.
- Tác giả Basak Karakus và cộng sự (Ngày đăng tháng 5 năm 2009). The effects of methanol extract of Lobaria pulmonaria, a lichen species, on indometacin-induced gastric mucosal damage, oxidative stress and neutrophil infiltration, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2025.
- Tác giả Farida V Minibayeva và cộng sự (Ngày đăng tháng 9 năm 2024). Protective properties of melanin from lichen Lobaria pulmonaria (L.) HOFFM. In models of oxidative stress in skeletal muscle, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2025.