Cỏ Pathpadagam (Cây Lưỡi Rắn)

1 sản phẩm

Cỏ Pathpadagam (Cây Lưỡi Rắn)

Ngày đăng:
Cập nhật:

Cỏ Pathpadagam là 1 vị thảo dược cổ truyền quý của Sri Lanka từ hơn 3000 năm trước. Nước sắc phần trên mặt đất của cây này được sử dụng để điều trị các bệnh như ho, viêm phế quản, hoại tử, bệnh phong, chóng mặt, vàng da và suy nhược thần kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Cỏ Pathpadagam.

1 Giới thiệu về cỏ Pathpadagam

Cỏ Pathpadagam là 1 vị thảo dược cổ truyền quý của Sri Lanka từ hơn 3000 năm trước. Trên tạp chí Juniper - Hoa Kỳ, cỏ Pathpadagam có tên khoa học là Hedyotis corymbosa, họ Rubiaceae (Cà phê). 

Tên tiếng Việt là Cây Lưỡi rắn, Vương thái tô, Đơn đòng, Xương cá, Nọc sởi, Mai hồng, An điền, Xà thiệt thảo...

Cỏ Pathpadagam
Cỏ Pathpadagam

2 Mô tả thực vật

Cây thân cỏ, nhỏ, sống hàng năm, phân nhánh nhiều, cao 20 - 30 cm. Thân nhẵn, hơi vuông, mềm yếu, tiết diện vuông, mọc thẳng hay bò, cây có màu lục, gốc chuyển thành xám khi già.

Lá hình mác hẹp, mọc đối. Độ dài 1 - 3 cm, rộng 4-8 mm, gốc thuôn, đầu nhọn, mặt trên màu xanh đậm, mặt dưới nhạt hơn; mép lá nguyên. Gân chính nổi rõ, cuống rất ngắn hoặc không cuống, lá kèm nhỏ, chia thùy ở đầu. 

Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành xim, gồm 2 - 5 hoa, màu trắng hoặc hơi hồng, đài 4 răng nhịn, tráng cánh hợp thành ống hình trụ, nhị 4 đính ở họng tràng, bầu hạ 2 ô

Quả nang hình bán cầu, có tồn tại đài, nhiều hạt, hình tam giác. Quả lúc non màu xanh, lúc già màu vàng nhạt.

Mùa hoa quả rơi vàng tháng 5 -6 hoặc quanh năm

Hình ảnh các bộ phận của cây lưỡi rắn
Hình ảnh các bộ phận của cây lưỡi rắn

2.1 Phân biệt với Bạch hoa xà thiệt thảo

Bạch hoa xà thiệt thảo hay cây Lưỡi Rắn Trắng, có tên khoa học là Hedyotis diffusa Willd., cũng thuộc họ cà phê, có rất nhiều đặc điểm gây nhầm lẫn với Cây lưỡi rắn. 

Dựa trên hình thái thực vật có thể phân biệt hai loại cây này như sau:

Bạch hoa xà thiệt thảoXà thiệt thảo
Hoa mọc đơn độc hoặc thành từng đôi ở nách lá, màu trắngCụm 2-5 hoa mọc thành xim ở kẽ lá màu trắng hoặc tím nhạt
Thân cây có dạng gần trònThân cây hơi vuông (dạng tròn có 4 góc)

3 Phân bố, thu hái

Cây phân bố đa dạng, ở khắp mọi nơi, có thể lên đến độ cao 300m. Trên thế giới cây được tìm thấy ở hầu hết các nuớc trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ở Nam Á và Đông Nam Á như Ấn Độ, Sri Lanka, Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Campuchia; còn có ở Châu Phi và Châu Mỹ.

Cây ưa sáng và ẩm, thường mọc thành đám trong vườn, ruộng, nương rẫy, bãi đất hoang

Cây ra hoa nhiều, khi quả già tự mở để phát tán hạt ra xung quanh.

Thu hoạch cây có thể quanh năm và tốt nhất vào mùa hè, mùa thu. Dùng toàn cây, có thể dùng tươi, phơi khô hay sao vàng.

Cây có phổ phân bố đa dạng
Cây có phổ phân bố đa dạng

4 Thành phần hóa học

Phần trên mặt đất của cây chứa asperulosid, acid asperulosidic, acid deacetylasperulosidic, 10-O-benzoyldeacetyl asperulosidic methyl ester, scandosid methyl ester, 10-O-benzoyl scandosid methyl ester...

Ngoài ra, theo “Trung dược từ hải”, tập I, 1993 cây lưỡi rắn có chứa corymbosin, acid geniposidic, scandosid,...

Lá của cây được biết là có iridoid glucoside ở dạng anthraquinone và triterpenoid

5 Tác dụng

5.1 Theo y học cổ truyền

Đây là một loại thảo dược rất phổ biến được sử dụng trong các hệ thống y học cổ truyền cũng như hiện đại trên toàn thế giới.

Cây được sử dụng như một phương pháp điều trị bệnh ngoài da, viêm ruột thừa, nhiễm virus, mụn trứng cá, vết cắn có nọc độc và bệnh về mắt

Nước sắc phần trên mặt đất của cây này được sử dụng để điều trị các bệnh như ho, viêm phế quản, hoại tử, bệnh phong, chóng mặt, vàng da và suy nhược thần kinh

Lá và thân của loại thảo mộc này được đưa vào công thức 'paspanguwa' như một trong năm thành phần chính. Công thức có thể điều trị cảm lạnh, ho, nhức đầu, sốt và đau nhức toàn thân.

5.2 Các nghiên cứu hiện đại

Ngoài ra, các nghiên cứu đã chỉ ra lcây còn được biết là có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan và hạ sốt

Chiết xuất metanol của phần trên mặt đất có hoạt tính chống oxy hóa. Dịch chiết thể hiện hoạt tính chống gốc tự do cao chống lại các gốc DPPH, ABTS, oxit nitric và hydroxyl với giá trị EC50 lần lượt là 82, 150, 130 và 170 microg/ml. FRP tăng lên khi tăng nồng độ của mẫu. Hoạt tính chống oxy hóa của dịch chiết tương đương với hoạt tính của hydroxyl toluene butylat hóa tiêu chuẩn (BHT)

Công dụng
Công dụng

6 Bài thuốc chứa cây lưỡi rắn

Chữa sốt rét: Dùng 6g mỗi vị Cây lưỡi rắn, mã tiên thảo, thường sơn, đem sắc nước uống

7 Tài liệu tham khảo

Các sản phẩm có chứa dược liệu Cỏ Pathpadagam (Cây Lưỡi Rắn)

Eugica Cold & Flu
Eugica Cold & Flu
600.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633