Cúc hoa trắng (Bạch cúc - Chrysanthemum ×morifolium Ramat. ex Hemsl.)

0 sản phẩm

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Phân loại khoa học
Giới(regnum)

Plantae (Thực vật)

Tracheophyta (Ngành thực vật có mạch)

Magnoliopsida (Lớp Hai lá mầm (Ngọc Lan))

Bộ(ordo)

Asterales (Cúc)

Họ(familia)

Asteraceae (Cúc)

Chi(genus)

Chrysanthemum L.

Danh pháp hai phần (Tên khoa học)

Chrysanthemum ×morifolium Ramat. ex Hemsl.

Danh pháp đồng nghĩa

Chrysanthemum ×sinense Sabine

Cúc hoa trắng (Bạch cúc - Chrysanthemum ×morifolium Ramat. ex Hemsl.)

Cây Cúc hoa trắng có thể sống một năm hoặc nhiều năm. Thân cây mọc thẳng, trên thân có các rãnh dọc. Cúc hoa trắng được sử dụng để hỗ trợ điều trị đau đầu, đau mắt, chảy nước mắt, tăng huyết áp và sốt. Bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết.

Tên tiếng Việt: Cúc hoa trắng, Bạch cúc

Tên khoa học: Chrysanthemum ×morifolium Ramat. ex Hemsl.

Tên đồng nghĩa: Chrysanthemum ×sinense Sabine

Họ: Asteraceae (Cúc)

1 Đặc điểm thực vật 

Cây Cúc hoa trắng có thể sống một năm hoặc nhiều năm. Thân cây mọc thẳng, trên thân có các rãnh dọc.

Lá cây mọc cách, hình dáng đa dạng từ hình trứng đến hình trái Xoan, chia thành 3-5 thùy. Phần gốc lá thuôn, đầu lá có thể tròn hoặc hơi nhọn, mép lá có răng cưa không đều. Bề mặt trên của lá có màu xanh đậm và bóng, trong khi mặt dưới phủ lớp lông trắng. Cuống lá có phần tai nhỏ ở gốc.

Hoa mọc thành cụm ở ngọn thân hoặc đầu cành, tập trung thành cụm lớn. Bao hoa ngoài có các lá bắc dạng hình chỉ, phủ lông trắng, các lá bắc bên trong có hình thuôn hoặc hình trái xoan. Hoa phía ngoài dạng lưỡi, màu trắng; hoa phía trong hình ống, màu vàng nhạt. Tràng hoa hình ống, chia 5 thùy nhỏ, có tuyến nhưng không có mào lông. Hoa có 5 nhị và bầu nhẵn.

Quả thuộc dạng bế, hình dáng gần giống trái xoan.

Cúc hoa trắng
Cúc hoa trắng

2 Phân bố và sinh thái

2.1 Phân bố

Chi Chrysanthemum L., bao gồm cả một số loài từ chi Pyrethrum, có hơn 300 loài phân bố chủ yếu ở các khu vực ôn đới ấm và cận nhiệt đới thuộc Bắc bán cầu. Nhiều loài trong số đó được trồng để làm cảnh nhờ có hoa đẹp.

Tại Việt Nam, chi này gồm khoảng 5-6 loài, tất cả đều là cây trồng. Cúc hoa trắng là giống cây nhập khẩu từ lâu đời, hiện có nhiều loại khác nhau nhờ sự lai tạo và chọn lọc giống từ các nhà trồng trọt cả trong và ngoài nước.

2.2 Sinh thái

Cây Cúc hoa trắng thích hợp với điều kiện ưa sáng và độ ẩm cao. Hoa ra nhiều nhưng thường không kết hạt, tái sinh bằng phương pháp vô tính rất mạnh. Phương pháp nhân giống chủ yếu là giâm cành.

3 Bộ phận sử dụng

Hoa được thu hoạch khi vừa nở, sau đó đem sấy khô trong bóng râm hoặc phơi nắng sau khi hấp.

Cúc hoa trắng
Cúc hoa trắng

4 Thành phần hóa học của Cúc hoa trắng

Cây chứa nhiều hoạt chất quan trọng, bao gồm:

  • Tinh dầu: Chrysanthemol, Camphor, monobornyl phthalat.
  • Flavonoid: Luteolin, quercetin, apigenin - 7 - O - glucosid, apigenin - 7 - O - β - D - galactopyranosid, acacetin - 7 - O (6" - rhamnopyranosyl) - β - D - glucopyranosid, acacitin, baicalin, luteolin - 7 - O - β - D - glucopyranosid, 4' - methoxyluteolin - 7 - O - β - D - glucopyranosid, cyanidin - 3 - O - (6 - O - malonyl - β - D - glucopyranosid).
  • Acid phenol: Acid clorogenic, acid quinic - 4 - O - caffeiat, acid quinic - 3, 4 - di - O - caffeiat.
  • Sesquiterpen: Chlorochrymorin, chrysandiol, chrysartemin A, chrysartemin B.
  • Các thành phần khác: 16β - hydroxy pseudolarsterol - 3 - O - palmitat, ester của acid acetic, acid clagic.

5 Bạch cúc hoa có tác dụng gì?

Tinh dầu chiết xuất từ nụ hoa cúc trắng thể hiện khả năng ức chế rõ rệt trong điều kiện in vitro đối với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn tan máu, tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng 209P. Ngoài ra, tinh dầu này cũng có tác động mạnh đến các chủng vi khuẩn khác như trực khuẩn lỵ Shiga, Sonne, Flexner, trực khuẩn Subtilis, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn coli và trực khuẩn phổi.

Thử nghiệm trên chuột cống trắng cho thấy cúc hoa trắng có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Dịch chiết nóng từ dược liệu này có khả năng ức chế đáng kể enzyme aldose reductase trong thủy tinh thể chuột nhắt trắng. Trong thành phần của cúc hoa trắng, acid elagic được xác định là hoạt chất có tác dụng mạnh đối với enzyme này.

Một nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên 54 bệnh nhân tăng huyết áp được chia thành hai nhóm: 31 người sử dụng glycosid chiết từ cúc hoa trắng và 23 người còn lại dùng giả dược (placebo) để đối chứng. Liều lượng áp dụng là 0,5g glycosid trong viên nang, uống 3 lần/ngày, kéo dài trong 30 ngày. Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp được xác định theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới, và hiệu quả điều trị được đánh giá theo tiêu chuẩn thống nhất quốc gia.

Kết quả nghiên cứu ghi nhận 18 bệnh nhân có đáp ứng điều trị tốt (chiếm 58,1%), 8 trường hợp đạt hiệu quả khá (25,8%) và 5 người không có đáp ứng (16,1%). Nhìn chung, hiệu quả điều trị của glycosid cúc hoa trắng đạt 83,9%, trong khi nhóm dùng Placebo chỉ đạt 8,6%. Sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê. Đáng chú ý, tác dụng hạ huyết áp thể hiện rõ ràng hơn ở bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn I so với giai đoạn II và III.

Điện tâm đồ của bệnh nhân không có sự thay đổi đáng kể trước và sau khi sử dụng thuốc. Một số trường hợp ghi nhận mức cholesterol trung bình và beta-lipoprotein trong máu giảm nhẹ.

Về tác dụng không mong muốn, một số bệnh nhân gặp các triệu chứng như đầy bụng nhẹ, ợ chua, buồn nôn và đau đầu, nhưng không cần ngừng thuốc vì các triệu chứng này tự hết. Sau khoảng một tuần điều trị, lượng nước tiểu tăng và huyết áp giảm đáng kể, cho thấy khả năng hạ huyết áp có thể liên quan đến tác động lợi tiểu của dược liệu.

Cúc hoa trắng
Cúc hoa trắng

6 Công dụng trong dân gian của Cúc hoa trắng

6.1 Tính vị, công năng

Cúc Hoa trắng có vị ngọt pha chút đắng, tính hơi hàn, quy vào các kinh phế, can và thận. Dược liệu này có tác dụng tán phong thấp, giáng hỏa, giải độc, giúp sáng mắt và giảm đau đầu.

6.2 Công dụng

Cúc hoa trắng được sử dụng để hỗ trợ điều trị đau đầu, đau mắt, chảy nước mắt, tăng huyết áp và sốt. Liều dùng thông thường từ 9-15g dưới dạng thuốc sắc, có thể dùng độc vị hoặc kết hợp với các dược liệu khác. Khi sử dụng ngoài da, nước sắc hoặc dược liệu giã nát có thể dùng để rửa hoặc đắp trị mụn nhọt.

Tại Trung Quốc, hoa cúc trắng được pha với nước nóng để uống, hỗ trợ điều trị đau dây thần kinh, đau đầu, chóng mặt và tăng huyết áp. Bên cạnh đó, thuốc sắc hoặc dạng bôi từ hoa cúc trắng cũng được sử dụng trong điều trị viêm da có mủ và một số bệnh lý ngoài da khác. Liều dùng hoa cúc trắng khô dao động từ 2-6g mỗi lần uống, còn dùng ngoài da không giới hạn liều lượng.

7 Một số bài thuốc có hoa cúc trắng

7.1 Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp kèm vữa xơ động mạch, chóng mặt, ù tai và các triệu chứng khác

Thành phần: Cúc hoa trắng 10g, Sinh Địa 25g, vỏ trai ngọc 25g, sơn dược 15g, Phục Linh 12g, Sơn Thù du 12g, mẫu đơn 10g, lá dâu 10g.

Cách dùng: Sắc với 800ml nước, cô đặc còn 300ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.

7.2 Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân mắc bệnh thận

Thành phần: Cúc hoa trắng 10g, phục linh, sinh địa, sơn dược, Thạch Hộc (mỗi vị 12g), kỷ tử, sơn thù du, Trạch Tả (mỗi vị 10g), mẫu đơn 6g.

Cách dùng: Sắc với 800ml nước, cô đặc còn 300ml, chia thành 3 lần uống trong ngày.

7.3 Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân có giãn tim, chóng mặt, khó thở, mồ hôi nhiều, dấu hiệu ứ huyết

Thành phần: Cúc hoa trắng 6g, Mạch Môn 15g, Hà Thủ Ô đỏ 15g, sinh địa, Đương Quy, Ngũ Vị Tử, táo ta, Huyền Sâm (mỗi vị 10g), phục linh, Thạch Xương Bồ, cam thảo, Đẳng Sâm (mỗi vị 6g), Chi Tử 3g.

Cách dùng: Sắc uống hàng ngày.

7.4 Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh kèm chóng mặt, mệt mỏi, kém trí nhớ, mất ngủ

Thành phần: Cúc hoa trắng 20g, toan táo nhân 25g, đương quy, phục linh, sinh địa, kỷ tử (mỗi vị 20g), Viễn Chí, tục tùy tử, mạch môn, Bạch Truật (mỗi vị 15g), Xuyên Khung, hoàng bá, Nhân Sâm (mỗi vị 10g).

Cách dùng: Sắc với 800ml nước, cô đặc còn 300ml, chia thành 2 lần uống mỗi ngày.

7.5 Hỗ trợ điều trị viêm não Nhật Bản B

Thành phần: Cúc hoa trắng 10g, thạch cao 31g, liên kiều 10g, Kim Ngân Hoa 10g, Cam Thảo 6g, Hoàng Cầm 6g, thanh cao 6g, dành dành 5g, Cát Cánh 5g, Bạc Hà 2g.

Cách dùng: Sắc với 300ml nước trong 20 phút, uống hết trong ngày.

7.6 Giúp thanh nhiệt, giải độc, sáng mắt

Thành phần: Cúc hoa trắng, cam thảo, sinh khương, thạch cao, Câu Đằng, Trần Bì, nhân sâm, mạch môn, Bán Hạ, phục linh, Phòng Phong.

7.7 Hỗ trợ điều trị ho

Thành phần: Cúc hoa trắng 20g, tang bạch bì, hạt Tía Tô (mỗi vị 8g).

Cách dùng: Sắc uống.

7.8 Trị mụn nhọt

Cách dùng: Lá cúc hoa trắng giã nát với muối, đắp lên vùng da bị tổn thương.

7.9 Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh

Thành phần: Cúc hoa trắng 12g, Bạch Thược 16g, huyền sâm, đại táo, mạn kinh, mộc qua (mỗi vị 12g), bán hạ, thanh bì, hoàng cầm, Sài Hồ (mỗi vị 8g), cam thảo, hắc chi tử, sinh khương, Chỉ Xác (mỗi vị 6g).

Cách dùng: Sắc uống, mỗi ngày một thang.

Cúc hoa trắng
Cúc hoa trắng

8 Tài liệu tham khảo

Tác giả Đỗ Huy Bích. Cây Thuốc Và Động Vật Làm Thuốc ở Việt Nam tập 1. Cúc hoa trắng, trang 574-576. Truy cập ngày 05 tháng 3 năm 2025.

Các sản phẩm có chứa dược liệu Cúc hoa trắng (Bạch cúc - Chrysanthemum ×morifolium Ramat. ex Hemsl.)

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789