Ban (Hypericum japonicum Thunb.)
3 sản phẩm
Dược sĩ Nguyễn Trang Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới(regnum) | Plantae (Thực vật) Tracheophyta (Thực vật có mạch) Angiospermae (Thực vật có hoa) Eudicots (Thực vật hai lá mầm thật sự) |
Bộ(ordo) | Malpighiales (Sơ ri) |
Họ(familia) | Hypericaceae (Ban) |
Chi(genus) | Hypericum |
Danh pháp hai phần (Tên khoa học) | |
Hypericum japonicum Thunb. |
Cây Ban được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị các tình trạng viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Ban.
1 Giới thiệu về cây Ban
Ban còn có tên gọi khác là Nọc sởi, Cỏ vỏ lúa, mọc ở nơi đất ẩm, trên các ruộng cạn nước, trên ruộng hoang.
Tên khoa học của Ban là Hypericum japonicum Thunb., thuộc họ Ban (Hypericaceae).
1.1 Đặc điểm thực vật
Ban là cây thân thảo nhỏ, cao 30-40cm, thân phân nhánh nhiều. Cành con hình tròn hoặc hình tứ giác, nhẵn hoặc có lông tơ đơn giản. Lá đơn, mọc đối, hình mác-trứng đến elip-thuôn dài, mép nguyên hoặc có tuyến có tua, đỉnh nhọn, phiến lá chứa các tuyến màu đỏ hoặc đen chứa hypercin hoặc pseudohypercin, các tuyến trong suốt chứa tinh dầu, không cuống.
Cụm hoa đơn độc mọc ở đầu ngọn cành với những hoa nhỏ, cuống hoa ngắn, lá bắc nhỏ, dạng trượng, lá đài 5, hình trứng mác, có sọc, có hoa phấn, tuyến có chấm; cánh hoa 5 hoặc 4, hình chữ nhật đến hình trứng, vàng hoặc vàng lục. Nhị hoa 1-120, tự do hoặc thành chùm hoặc cụm 3 đến 5, lá đài đối, bao phấn cố định ở lưng, màu vàng hoặc hơi đỏ, liên kết với thường có tuyến màu hổ phách đen. Bầu nhụy trên, hình cầu, 1-5 ngăn, túi dính, noãn nhiều, vòi nhụy 3, hình đầu. Quả nang có vách ngăn, hình trứng. Hạt nhỏ, hình trụ elip, có vân, có cánh, màu nâu, phôi mảnh, mọc thẳng.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Toàn cây.
Thu hái cây Ban vào mùa hạ thu, sau đó rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi khô.
1.3 Đặc điểm phân bố
Cây Ban phân bố từ Lào Cai, Yên Bái vào trong Tây Nguyên, Khánh Hòa. Ngoài ra, còn có ở Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan, Indonesia, Philippin.
2 Thành phần hóa học
2.1 Flavonoid
Cho đến nay, người ta đã tìm thấy rất nhiều Flavonoid trong H.japonicum, bao gồm quercetin, quercitrin, isoquercitrin, Rutin, kaempferol...
2.2 Phloroglucinol
Các dẫn xuất Phloroglucinol là các thành phần chính khác của H.japonicum. Mười một hợp chất, bao gồm japonicin, sarothralen, saroaspidin A, sarothralin G và sarothralin đã được phân lập từ loài này hai thập kỷ trước. Sau đó, chỉ có một phloroglucinol mới có tên 4,6-dimethyl-1-O-[α-L-rhamnosyl(1→6)-β-D-glucosyl] multifidol thu được từ loài này.
2.3 Xanthone
Các dẫn xuất xanthone, 1,5,6-trihydroxyxanthon, 1,3,5,6-tetrahydroxy-4-prenylxanthon, 1,5-dihydroxyxanthone-6-O-β-D-glucoside, 1,3,5,6- tetrahydroxyxanthonin, 1,3,6,7-tetrahydroxyxanthonin, 1,3,5-trihydroxyxanthon, isojacareubin, deoxyisojacareubin, 4',5'-dihydro-1,5,6-trihydroxy-4',4',5'-trimetylfurano xanthone và bijaponicaxanthon đã được phân lập và xác định.
2.4 Các hợp chất khác
Ba chromon, ba triterpen, ba axit phenolic, ba phenol, một xeton, một rượu và một sterol đã thu được trong quá trình nghiên cứu hóa thực vật.
2.5 Tinh dầu
Kết quả cho thấy, có sự biến động hóa học rõ rệt trong thành phần dầu bay hơi: hàm lượng của 6 loại hóa chất gồm hydrocacbon, rượu (phenol), andehit/xeton, axit, este và amin lần lượt là 31,92%, 11,47%, 9,95%, 0,56%, ở rễ lần lượt là 40,03% và 4,13%, ở phần trên không là 62,16%, 8,12%, 2,72%, 1,24%, 18,96% và 5,75%.
3 Tác dụng - Công dụng của Ban
3.1 Tác dụng dược lý
3.1.1 Hoạt động chống oxy hóa
Dịch chiết nước của H.japonicum đã được chứng minh là có hoạt tính chống oxy hóa rõ ràng bằng cách khử molypden, loại bỏ DPPH, ức chế tẩy trắng β-caroten và các phương pháp ức chế peroxy hóa lipid. Bằng cách giảm việc tạo ra các gốc hydroxyl, chiết xuất nước làm giảm hiệu quả sự phá hủy oxy hóa của DNA.
3.1.2 Hoạt động bảo vệ gan
Dịch chiết nước (4,5 g nguyên liệu thô/kg) thể hiện tác dụng rõ rệt bằng cách giảm nồng độ AST, ALT và TBIL trong huyết thanh của chuột bị tổn thương gan do CCl4 gây ra, cho thấy tác dụng bảo vệ gan của nó. Khi sử dụng ba flavonoid được phân lập từ Ban, cụ thể là quercitrin, isoquercitrin và quercetin-7-O-α-L-rhamnoside, nồng độ AST, ALT và TBIL đã giảm đáng kể. Hơn nữa, điều trị trong phúc mạc bằng quercetin-7-O-α-L-rhamnoside gây ra bởi thắt ống mật cho thấy giảm nồng độ procollagen loại III, axit hyaluronic, laminin và TNF-α trong huyết thanh và biểu hiện của actin-α cơ trơn trong gan.
3.1.3 Hoạt động chống ung thư
Chiết xuất Ban ức chế đáng kể sự tăng sinh của dòng tế bào ung thư lưỡi TSCCa của con người, ức chế đáng kể sự tăng sinh của tế bào CNE-2 và tế bào HepG2 trong ống nghiệm bằng cách gây ra sự bắt giữ chu kỳ tế bào, hoạt động ức chế sự phát triển của tế bào BEL-7404.
3.1.4 Hoạt tính kháng khuẩn
Kết quả cho thấy cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Escherichia coli, Alcaligens faecalis, Bacillus subtilis, E. aerogenes, Klebsiella pneumonia, Shigella flexneri, Salmonella enterica ser. Typhi, Staphylococcus aureus, Staphylococcus cholermidis, Streptococcus pyogenes, Xanthomonas vesicatoria, X. oryzae pv. oryzae và X. malvacearum bị ức chế bởi chiết xuất, ngoại trừ P aeruginosa. Điều này cho thấy chiết xuất có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng.
3.1.5 Hoạt động chống vi-rút
Dịch chiết nước cho thấy hoạt tính kháng HBV tốt hơn so với ba dịch chiết còn lại với tỷ lệ ức chế HBeAg và HBsAg lần lượt là 70% và 30%. Trong một nghiên cứu in vivo, chiết xuất H. japonicum cho thấy hoạt tính mạnh mẽ chống lại virus viêm gan B ở vịt. Ngoài ra, chiết xuất etanol 75% của H.japonicum thể hiện tác dụng chống vi rút cúm H3N2 in vivo sau khi uống 10 g/kg ở chuột bị nhiễm vi rút H3N2.
3.1.6 Ảnh hưởng đến hệ tim mạch
Hợp chất có hoạt tính sinh học quercetin-7-O-α-L-rhamnoside được phân lập từ H. japonicum đã được thử nghiệm về hoạt tính đông máu của nó thông qua một thí nghiệm trong ống nghiệm. Flavonol glycoside này thể hiện tác dụng tuyệt vời trong việc thúc đẩy quá trình đông máu theo thời gian thromboplastin từng phần được kích hoạt và thời gian prothrombin theo cách phụ thuộc vào liều lượng. Uống chiết xuất nước của H. japonicum làm giảm đáng kể nồng độ chất béo trung tính trong huyết thanh, cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein mật độ thấp và chỉ số xơ vữa động mạch, nhưng lại làm tăng nồng độ cholesterol lipoprotein mật độ cao. Hơn nữa, hàm lượng của chất hóa học đơn nhân protein-1, phospholipase A2 liên quan đến lipoprotein và yếu tố ức chế di chuyển đại thực bào trong huyết thanh cũng giảm rõ rệt, cho thấy tác dụng ức chế quá trình xơ vữa động mạch.
3.1.7 Ảnh hưởng đến khả năng miễn dịch
Chiết xuất H. japonicum rõ ràng đã làm tăng tỷ lệ thực bào của bạch cầu trung tính và tăng tỷ lệ tế bào lympho T. Ngoài ra, dịch chiết còn cho thấy tác dụng mạnh mẽ trong việc cải thiện chức năng miễn dịch, giảm tác dụng độc hại của 5-fluorouracil và kéo dài thời gian sống sót ở những con chuột mang khối u.
3.2 Công dụng theo y học cổ truyền
Cây Ban có tính bình, vị ngọt hơi chát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chẩn thấp lợi thủy, tiêu sưng chỉ thống, kháng sinh, lợi tiểu, tiêu ứ, tiêu phù.
Trong đông y, cây Ban được dùng trong trị các tình trạng viêm như viêm gan, viêm amidan, viêm ruột thừa; ngoài ra còn trị bệnh sởi, sâu răng, hôi mồm, rắn cắn, hoàng đản, tiêu hóa kém, đầy bụng, ho… Dùng ngoài đắp vết thương.
4 Các bài thuốc từ cây Ban
4.1 Trị ho, viêm họng, viêm amidan
Nguyên liệu: Hoa Ban khô 15g.
Cách làm: Sắc với 500ml nước tới khi còn 100ml, thêm chút đường phèn, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Hoặc: Lá Ban khô 10-15g.
Cách làm: Sắc với nước, chia làm 3 lần uống trong ngày.
4.2 Trị đau bụng, lỵ, tiêu chảy
Nguyên liệu: Nụ hoa Ban khô 15g.
Cách làm: Hãm với nước sôi trong 1 giờ. Uống 1 tách trước khi ăn sáng, dùng trong 1 tuần.
Hoặc: Hoa Ban tươi dùng để nấu canh ăn mỗi ngày, tránh dầu mỡ nhiều.
Hoặc: Vỏ thân Ban tươi cạo bỏ lớp bần, thái mỏng, giã nát lọc lấy phần nước, uống 10ml/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc: Vỏ thân Ban tươi, búp ổi non, vỏ thân vối tươi đồng lượng.
Cách làm: Cạo bỏ lớp bần, rửa sạch, thái mỏng, giã nát lọc lấy nước. Uống 2 thìa/lần x 4-5 lần/ngày.
4.3 Trị giun đũa
Nguyên liệu: Vỏ thân Ban tươi.
Cách làm: Cạo bỏ lớp bần, rửa sạch, thái nhỏ, giã nát lọc lấy nước. Uống 4 thìa/lần, mỗi ngày 1 lần, trong 4 ngày.
4.4 Trị vết thương ngoài da
Nguyên liệu: Vỏ thân Ban tươi.
Cách làm: Cạo bỏ lớp bần, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô hoặc sao khô, tán thành bột, pha vào nước tạo hỗn hợp sệt, đắp lên vùng da tổn thương.
4.5 Trị sốt
Nguyên liệu: Hoa Ban 50g.
Cách làm: Sắc với 500ml nước trong 45 phút, chia làm nhiều lần uống trong ngày, dùng trong 2-3 ngày.
5 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả Lin-Sheng Liu, Meng-Hua Liu, Jing-Yu He (Ngày đăng 24 tháng 7 năm 2014). Hypericum japonicum Thunb. ex Murray: Phytochemistry, Pharmacology, Quality Control and Pharmacokinetics of an Important Herbal Medicine, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2023.
2. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Ban trang 117-118, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2023.